Tiếng Anh bài 8. Sử dụng từ ngữ đơn giản
Một trong những “bệnh” của người mới học viết tiếng Anh là hay … khoe
chữ. Họ cố tình sử dụng những từ khó hiểu, thường có nguồn gốc Latin
hay Hi Lạp, như ngầm nói với người đọc rằng vốn liếng ngữ vựng của họ
rất giàu. Nhưng trong khoa học, vì nhu cầu trong sáng và chính xác,
chúng ta nên sử dụng những từ đơn giản, dễ hiểu, và cần phải tránh xa
những từ ngữ phức tạp và “kiêu kì”. Sau đây là danh sách (chưa đầy đủ)
một số từ cần được “đơn giản hóa”:
1. Sử dụng từ ngữ “kinh tế” một chút (trong ngoặc kép)
o because thay vì of based on the fact that;
o for hay to thay vì for the purpose of.
o there were several patients who completed … nên thay thế bằng several patients completed ...;
o it is suggested that a relationship may exist (a relationship may exist);
o both alike (alike); one and the same (the same);
o a total of 10 subjects (10 subjects);
o four different groups (four groups);
o absolutely essential (essential);
o found previously (found);
o small in size (small);
o in close proximity (in proximity);
o very close to zero (close to zero);
o much better (better);
o period of time (time);
o summarize briefly (summarize);
o the reason is because (the reason is);
o also included (included);
o except for (except).
2. Chính xác
o patient hay participant thay vì subject;
o concentration hay frequency thay vì level.
• Không nên khái quát hóa một cách không cần thiết. Chẳng hạn như, không nên viết some khi chúng ta biết rằng chỉ có 1 trường hợp duy nhất. Viết some khi chỉ có 1 là … nói dóc.
• This thường không rõ ràng. Nên viết this test hay this problem để câu văn rõ ràng hơn.
• Tránh những từ thậm xưng (hyperbole) như very hay extremely (văn phong khoa học thường trầm tĩnh, lạnh lùng).
• Không sử dụng however hai lần trong một đoạn văn, bởi vì thay đổi chiều hướng lí giải 2 lần trong một đoạn văn sẽ làm cho người đọc bực mình.
• Không sử dụng however hơn 1 lần trong 10 đoạn văn; nên tìm từ khác như although, nevertheless, despite, v.v…
• Tránh sử dụng chủ đề thiếu nhân tính (non-human agent). Chẳng hạn như viết the authors concluded that… thay vì the study concluded that….
• Tránh thành ngữ thông tục (colloquialism), như steer clear of.
• Tránh as such, như trong câu văn sau đây: The SCAT is a reliable test of state anxiety. As such, it is suitable for experimental studies. Có thể sửa lại: The SCAT is a reliable test of state anxiety; it is therefore suitable for experimental studies.
• Tránh her, his và các từ ngữ hàm ý kì thị giới.
3. Tránh những từ ngữ có thể làm cho người đọc mất chú ý:
At the present time (không cần thiết)
It is believed (dẹp, khoa học không có niềm tin)
Approximately (about)
Is required (nên thay thế bằng is needed)
commences (begins, starts)
vast majority (Most)
Literature shows (literature nào? Cần tài liệu tham khảo)
Elevated (raised)
In excess of (Above)
Female subjects (Women)
Of the same opinion (Agreed)
Be of assistance (Help)
It seemed to the present researchers (we thought)
1. Sử dụng từ ngữ “kinh tế” một chút (trong ngoặc kép)
o because thay vì of based on the fact that;
o for hay to thay vì for the purpose of.
o there were several patients who completed … nên thay thế bằng several patients completed ...;
o it is suggested that a relationship may exist (a relationship may exist);
o both alike (alike); one and the same (the same);
o a total of 10 subjects (10 subjects);
o four different groups (four groups);
o absolutely essential (essential);
o found previously (found);
o small in size (small);
o in close proximity (in proximity);
o very close to zero (close to zero);
o much better (better);
o period of time (time);
o summarize briefly (summarize);
o the reason is because (the reason is);
o also included (included);
o except for (except).
2. Chính xác
o patient hay participant thay vì subject;
o concentration hay frequency thay vì level.
• Không nên khái quát hóa một cách không cần thiết. Chẳng hạn như, không nên viết some khi chúng ta biết rằng chỉ có 1 trường hợp duy nhất. Viết some khi chỉ có 1 là … nói dóc.
• This thường không rõ ràng. Nên viết this test hay this problem để câu văn rõ ràng hơn.
• Tránh những từ thậm xưng (hyperbole) như very hay extremely (văn phong khoa học thường trầm tĩnh, lạnh lùng).
• Không sử dụng however hai lần trong một đoạn văn, bởi vì thay đổi chiều hướng lí giải 2 lần trong một đoạn văn sẽ làm cho người đọc bực mình.
• Không sử dụng however hơn 1 lần trong 10 đoạn văn; nên tìm từ khác như although, nevertheless, despite, v.v…
• Tránh sử dụng chủ đề thiếu nhân tính (non-human agent). Chẳng hạn như viết the authors concluded that… thay vì the study concluded that….
• Tránh thành ngữ thông tục (colloquialism), như steer clear of.
• Tránh as such, như trong câu văn sau đây: The SCAT is a reliable test of state anxiety. As such, it is suitable for experimental studies. Có thể sửa lại: The SCAT is a reliable test of state anxiety; it is therefore suitable for experimental studies.
• Tránh her, his và các từ ngữ hàm ý kì thị giới.
3. Tránh những từ ngữ có thể làm cho người đọc mất chú ý:
At the present time (không cần thiết)
It is believed (dẹp, khoa học không có niềm tin)
Approximately (about)
Is required (nên thay thế bằng is needed)
commences (begins, starts)
vast majority (Most)
Literature shows (literature nào? Cần tài liệu tham khảo)
Elevated (raised)
In excess of (Above)
Female subjects (Women)
Of the same opinion (Agreed)
Be of assistance (Help)
It seemed to the present researchers (we thought)
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét