BUSINESS ADMINISTRATION

Home

Thứ Tư, 2 tháng 4, 2014

  • 1.
    You can disagree politely.
    Bạn có thể bất đồng một cách lịch sự.
  • 2.
    Your account is £200 overdrawn.
    Tài khoản của cô đã bị rút quá số tiền gởi là 200 pound.
  • 3.
    You must take prompt action.
    Bạn phải hành động ngay tức khắc.
  • 4.
    You're behaving like bunch of idiots.
    Các bạn cư xử như một lũ ngu ngốc.
  • 5.
    You should have a medicine cabinet.
    Anh nên có tủ đựng thuốc.
  • 6.
    You're in a tutorial capacity.
    Cậu có khả năng làm trợ giảng đấy.
  • 7.
    You can't call my schedule "balanced" by conventional standards.
    Bạn không thể gọi thời gian biểu của tôi là "cân bằng" theo những tiêu chuẩn truyền thống.
  • 8.
    Your calculation is way off beam.
    Sự tính toán của anh bị nhầm lẫn.
  • 9.
    Your campaign is gaining ground.
    Cuộc vận động của anh đang thắng lợi.
  • 10.
    You shouldn't abandon your goal.
    Bạn không nên từ bỏ mục tiêu của bạn.
  • 11.
    You have accurately acknowledged the main target layer.
    Bạn thực sự có kiến thức về mục tiêu chính đấy.
  • 12.
    He has disgusting personal habits.
    Anh ấy có những thói quen cá nhân/riêng đáng ghét.
  • 13.
    He always gets dishonest earnings.
    Anh ấy luôn kiếm tiền một cách bất lương.
  • 14.
    He has an American accent.
    Anh ấy nói giọng Mỹ.
  • 15.
    He has a brilliant achievement.
    Anh ta có một thành tựu xuất sắc.
  • 16.
    He is a borderline candidate.
    Anh ta là một ứng viên bấp bênh.
  • 17.
    He has a bovine expression.
    Anh ta có vẻ mặt đần độn.
  • 18.
    His face clouded with disappointment.
    Bộ mặt của anh ấy tối sầm lại thất vọng.
  • 19.
    His illness accounts for his absence.
    Sự ốm đau là lý do vắng mặt của anh ấy.
  • 20.
    He has retired from the contest.
    Anh ta bỏ thi đấu.
  • 21.
    He succeeded in his discovery.
    Phát minh của ông ấy đã thành công.
  • 22.
    He is indifferent to fame.
    Anh ấy thờ ơ với danh vọng.
  • 23.
    He has considerable business interests.
    Ông ta có những khoảng lợi tức đáng kể trong kinh doanh.
  • 24.
    Hemorrhoids usually disappear after delivery.
    Bệnh trĩ thường biến mất sau khi sinh.
  • 25.
    How may I assist you?
    Tôi có thể giúp gì cho bạn?
  • 26.
    What is the Congress?
    Quốc hội là gì?
  • 27.
    When was this factory founded?
    Nhà máy này thành lập hồi nào?
  • 28.
    We accept your proposal.
    Chúng tôi chấp nhận đề nghị của bạn.
  • 29.
    What is that building?
    Đó là tòa nhà gì?
  • 30.
    Where's the eye department?
    Khoa mắt ở đâu?
  • 31.
    What's the current exchange rate between Euro and USD?
    Tỉ giá hối đoái giữa đồng Euro và USD là bao nhiêu vậy?
  • 32.
    We have express service.
    Chúng tôi có dịch vụ cấp tốc.
  • 33.
    What's his extension, please?
    Vui lòng cho tôi biết số máy nhánh của anh ấy được không?
  • 34.
    Workers have been unfairly dismissed.
    Những người công nhân đã bị sa thải một cách bất công.
  • 35.
    We attempt to eliminate product piracy.
    Chúng tôi nỗ lực loại trừ sản phẩm nhái.
  • 36.
    We failed utterly to convince them.
    Chúng tôi hoàn toàn thất bại trong việc thuyết phục họ.
  • 37.
    What is the worst aspect of the situation?
    Khía cạnh tệ hại nhất của tình huống đó là gì?
  • 38.
    Who discovered the splitting of the atom?
    Ai là người đã tìm ra sự phân chia một nguyên tử?
  • 39.
    What a barren discussion!
    Thật là một cuộc thảo luận vô bổ!
  • 40.
    We must boost the dollar.
    Chúng ta phải đẩy mạnh giá đồng đô la.
  • 41.
    What a boring conversation.
    Thật là một cuộc trò chuyện buồn tẻ!
  • 42.
    We all underestimated her ability.
    Chúng ta đều đã đánh giá thấp năng lực của cô ấy.
  • 43.
    We term that offer unacceptable.
    Chúng tôi cho rằng lời đề nghị đó là không thể chấp nhận được.
  • 44.
    What an uncannily accurate prediction!
    Một sự tiên đoán chính xác đến lạ kỳ!
  • 45.
    When does the academic year begin?
    Khi nào năm học bắt đầu?
  • 46.
    We can't calculate on his assistance.
    Chúng ta không thể trông mong vào sự giúp đỡ của nó.
  • 47.
    We add our confirmation hereto.
    Chúng tôi bổ sung xác nhận của chúng tôi vào đây.
  • 48.
    We have attempted a difficult task.
    Chúng tôi cố gắng giải quyết một công việc khó khăn.
  • 49.
    We rode across the highlands.
    Chúng tôi đã đi ngựa qua vùng cao nguyên.
  • 50.
    What do you dislike?
    Bạn không thích điều gì?
  • 51.
    What shook her faith?
    Điều gì đã lay chuyển lòng tin của bà ta vậy?
  • 52.
    We disapprove of this plan.
    Chúng tôi không tán thành kế hoạch này.
  • 53.
    What would you hope to achieve?
    Bạn mong đạt được điều gì?
  • 54.
    What's your boss's attitude?
    Thái độ của sếp bạn như thế nào?
  • 55.
    What are you capable of?
    Bạn có năng lực về chuyện gì?
  • 56.
    Why do you think you're conscious?
    Sao bạn nghĩ là bạn tỉnh táo?
  • 57.
    What do you fancy seeing?
    Bạn muốn xem phim gì?
  • 58.
    Who will accompany you to Australia?
    Anh sẽ đi Úc với ai?
  • 59.
    What does this dish consist of?
    Món này bao gồm có những gì vậy?
  • 60.
    We distinguish several kinds of maple.
    Chúng tôi phân biệt được vài loại gỗ thích.
  • 61.
    What a dazzling display!
    Hàng trưng bày thật đẹp!
  • 62.
    We will consider it.
    Chúng tôi sẽ cân nhắc việc này.
  • 63.
    What an extraordinary place!
    Thật là một nơi khác thường!
  • 64.
    We provide extra services.
    Chúng tôi cung cấp các dịch vụ phụ thêm.
  • 65.
    That's an attractive plan.
    Kế hoạch hấp dẫn đấy.
  • 66.
    The color is brown.
    Màu này là màu nâu.
  • 67.
    Thanks for your detailed explanation.
    Cám ơn bạn đã giải thích chi tiết.
  • 68.
    This dish tastes strange.
    Món này có vị lạ lắm.
  • 69.
    That's wonderful! Congratulations, sir!
    Thật tuyệt! Chúc mừng ông!
  • 70.
    This butter is rancid!
    Bơ này có mùi rồi!
  • 71.
    That's his creditable attempt.
    Đó là sự cố gắng đáng khen của anh ấy.
  • 72.
    They've demolished the slum district.
    Người ta/họ đã phá hủy khu nhà ổ chuột.
  • 73.
    The law discriminates between accidental and intentional killing.
    Luật pháp phân biệt giữa ngộ sát và cố sát.
  • 74.
    They are in parachute division.
    Họ thuộc sư đoàn nhảy dù.
  • 75.
    The capital was abandoned.
    Thủ đô đã bị bỏ lại.
  • 76.
    The computer's producing absolute nonsense.
    Máy vi tính cho ra kết quả thật tào lao.
  • 77.
    The audience look perplexed.
    Khán giả trông có vẻ bối rối.
  • 78.
    The horizon seems to disappear.
    Chân trời dường như biến đi đâu mất.
  • 79.
    The bus is coming.
    Xe buýt (bus) đang đến.
  • 80.
    This plan merits careful attention.
    Kế hoạch này đáng được chú ý kỹ.
  • 81.
    This candidate is clearly superior.
    Thí sinh này rõ ràng giỏi hơn.
  • 82.
    These arguments cancel out.
    Những lý lẽ này vô hiệu hóa lẫn nhau.
  • 83.
    The camera cannot lie.
    Máy ảnh không thể lừa dối được.
  • 84.
    Time is the limiting factor.
    Thời gian là nhân tố giới hạn.
  • 85.
    The bomb was primed ready to explode.
    Quả bom đã được châm ngòi sẵn sàng để nổ.
  • 86.
    The firm publishes its accounts in August.
    Công ty đó công bố tài chính của mình trong tháng Tám.
  • 87.
    Their statements are actually arguable.
    Những lời tuyên bố của họ thật đáng tranh cãi.
  • 88.
    That's an acceptable risk.
    Đó là sự rủi ro có thể chấp nhận được.
  • 89.
    They have no evidence to accuse him of cheating.
    Họ không có chứng cớ nào để buộc tội anh ta lừa đảo.
  • 90.
    They refused to acknowledge defeat
    Họ không chịu thừa nhận thất bại.
  • 91.
    The carpet accidentally catches fire.
    Tấm thảm đột nhiên bốc cháy.
  • 92.
    They are under arrest for attempted burglary.
    Họ bị bắt về tội cố ý ăn trộm.
  • 93.
    The chairman will assume office next month.
    Vị chủ tịch sẽ nhận nhiệm sở vào tháng sau.
  • 94.
    The process is controlled automatically.
    Quy trình được kiểm soát một cách tự động.
  • 95.
    The accident blocked downtown traffic.
    Tai nạn làm tắt nghẽn giao thông khu trung tâm thành phố.
  • 96.
    Their marriage ends in divorce.
    Cuộc hôn nhân của họ kết thúc bằng ly dị.
  • 97.
    There was a tremendous explosion.
    Có một tiếng nổ khủng khiếp.
  • 98.
    Never be absent without leave.
    Đừng bao giờ sự vắng mặt không xin phép.
  • 99.
    Nobody accepts his abuse of authority.
    Không ai chấp nhận sự lạm quyền của anh ta.
  • 100.
    No business sense.
    Không có đầu óc kinh doanh.
  •  1
    What's done is done.
    Chuyện gì đã qua thì cho qua.
  • 2.
    What will be will be.
    Cái/Chuyện gì đến sẽ đến.
  • 3.
    When an argument flares up, the wise man quenches it with silence.
    Khi 1 cuộc tranh luận bùng nổ, kẻ khôn ngoan dập tắt bằng cách im lặng.
  • 4.
    What are some things we should and shouldn't do to stay healthy?
    Những điều chúng ta nên làm và không nên làm để giữ gìn sức khỏe là gì?
  • 5.
    Whatever decision you're going to make, I am behind you.
    Dù bạn quyết định điều gì, tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.
  • 6.
    Who cares?
    Ai mà thèm quan tâm?
  • 7.
    I'm sure you can do better than that.
    Tôi chắc rằng bạn có thể làm tốt hơn nữa.
  • 8.
    It looks like a rainbow, very beautiful indeed.
    Nó nhìn giống như một cầu vồng, thật sự rất đẹp.
  • 9. 
    I go jogging every morning to stay healthy.
    Tôi chạy bộ tập thể dục mỗi buổi sáng để giữ gìn sức khoẻ.
  • 10.
    It's a lifelong friendship.
    Đó là một tình bạn bền chặt.
  • 11.
    I have read a lot about meditation and it sounds really good.
    Tôi đã đọc rất nhiều về việc ngồi thiền và nó thực sự có vẻ hay.
  • 12.
    I'm gonna stay with you.
    Tôi sẽ ở lại bên bạn.
  • 13.
    I choose to be at peace.
    Tôi chọn cách mang lại cho mình sự bình yên.
  • 14.
    There's a beautiful rainbow over the ocean.
    Có một cầu vồng rất đẹp đang vắt ngang biển.
  • 15.
    The countryside was bathed in brilliant sunshine.
    Vùng thôn quê chan hòa ánh sáng.
  • 16.
    The most important thing in a person's life is to have complete peace of mind.
    Điều quan trọng nhất trong đời người là tâm trí phải hoàn toàn thanh thản.
  • 17.
    There's nothing to worry about.
    Chẳng có gì mà phải lo cả.
  • 18.
    To stay healthy you need to eat a lot of fruit and vegetables.
    Để giữ sức khỏe bạn cần ăn nhiều trái cây và rau xanh.
  • 19.
    The best way is to take it easy.
    Cách tốt nhất là phải nghỉ ngơi thư giãn.
  • 20.
    There is no help for it.
    Vô phương cứu chữa.
  • 21.
    Thank you for being patient.
    Cám ơn bạn đã thật kiên nhẫn.
  • 22.
    He who knows nothing, doubts nothing.
    Điếc không sợ súng.
  • 23.
    Hey, cool down! Take it easy.
    Ê, bình tĩnh nào! Đừng có nổi đóa lên mà.
  • 24.
    Happiness is priceless.
    Hạnh phúc vô giá.
  • 25.
    How can you love another if you don't love yourself?
    Làm sao có thể yêu người khác nếu bạn không yêu chính mình?
  • 26.
    He is at peace with nature.
    Anh ấy hòa hợp với thiên nhiên.
  • 27.
    Happiness depends upon ourselves.
    Hạnh phúc do ở nơi chúng ta.
  • 28.
    How can we make sure that we rest well and stay healthy?
    Làm sao chúng ta có thể biết chắc rằng chúng ta nghỉ ngơi được đầy đủ và vẫn khỏe mạnh?
  • 29.
    Keep calm, whatever happens.
    Dù có gì xảy ra, hãy cứ bình tĩnh.
  • 30.
    As a man sows, so shall he reap.
    Gieo nhân nào gặt quả nấy.
  • 31.
    A friend in need is a friend indeed.
    Gian nan mới biết bạn hiền.
  • 32.
    A life need not be great to be beautiful.
    Cuộc đời không cần phải vĩ đại mới đẹp.
  • 33.
    A wise man cares not for what he cannot have.
    Một người khôn không màng đến những gì mình không thể có.
  • 34.
    No pain, no gain.
    Thất bại là mẹ thành công.
  • 35.
    People are praying for peace.
    Người ta đang cầu nguyện cho hòa bình.
  • 36.
    From the errors of others, a wise man corrects his own.
    Từ sai lầm của người khác, người khôn ngoan tự sửa chữa sai lầm của chính mình.
  • 37.
    Freedom comes with responsibility.
    Tự do đi cùng với trách nhiệm.
  • 38.
    Meditation is one thing I'd really like to be able to do.
    Ngồi thiền là một điều tôi thực muốn mình có thể làm.
  • 39.
    Meditation is also a good way of relieving stress.
    Ngồi thiền cũng là một cách tốt để giải tỏa căng thẳng.
  • 40.
    Money can't buy happiness, health or peace of mind.
    Tiền bạc không thể mua được hạnh phúc, sức khỏe hay sự bình yên trong tâm hồn.
  • 41.
    You can take 30 minutes out of your day to do exercise. It will help you stay healthy.
    Bạn chỉ cần bỏ ra 30 phút trong ngày để tập thể dục. Việc đó sẽ giúp bạn luôn khỏe mạnh.
  • 42.
    You are the sunshine of my life.
    Em là ánh mặt trời (niềm hạnh phúc)của đời tôi.
  • 43.
    She never feels at peace with herself.
    Cô ta chẳng bao giờ được thanh thản.
  • 44.
    Sports centers, parks, even your home are places to start to do exercise in order to stay healthy.
    Những trung tâm thể thao, công viên hay thậm chí là nhà của bạn đều là những nơi để bạn tập luyện để giữ cho mình khỏe mạnh.
  • 45.
    Self-reliance is one's best friend.
    Tự lực cánh sinh là tốt nhất.
  • 46.
    Early to bed and early to rise makes a man healthy, wealthy and wise.
    Đi ngủ sớm và thức dậy sớm làm cho người ta khỏe mạnh, giàu có và khôn ngoan.
  • 47.
    Let us be sincere, and let us have true friendship.
    Chúng ta hãy thật thà với nhau, và có tình bạn chân thật.
  • 48.
    Let's forget everything in the past!
    Hãy quên những gì của quá khứ!
  • 49.
    Let's face up to the fact.
    Chúng ta hãy đối diện với sự thật.
  • 50.
    Don't cry because it is over, smile because it happened.
    Đừng khóc khi điều gì đó đã kết thúc mà hãy mỉm cười vì điều đó đã xảy ra.

Thành ngữ và câu nói thường dùng trong tiếng Anh



East or West, home is best Dù cho đi khắp bốn phương,về nhà mới thấy quê hương đâu bằng
Dull as a cow Ngu như bò
Like a knife through butter Dễ như trở bàn tay
Many a little makes a mickle Tích tiểu thành đại (Kiến tha lâu đầy tổ)
Measure for measure Ăn miếng trả miếng
Misfortunes never come alone ; it never rains but it pours ; when it rains, it pours; one damned thing after another Họa vô đơn chí, Phúc bất trùng lai
More dead than alive Bất tỉnh nhân sự
More heeste, less speed Thà chậm mà chắc
Much cry and little wool Chuyện bé xé ra to
Necessity is the mother of invention cái khó ló cái khôn
Nerver offer to teach fish to swim Chớ nên múa rìu qua mắt thợ
Nerver on this side of the grave Không đời nào
Nerver quit certainly for hope Chớ nên thả mồi bắt bóng
Nice work if you can get it! Trúng mánh nhé!
No fool like an old fool già mà còn dại



Not be worth a red cent
Not a shot in the looker Không một xu dính túi
Not at all Không dám
Not for the world Không đời nào
Not on your life Đương nhiên là không
Not on your nelly Chắc chắn là không
Not right in one’s head hâm hâm
Nothing is so bad as not to be good for something Trong cái rủi có cái may
Nothing stings like the truth Nói thật mất lòng
Nothing to make a song about Rất tầm thường
Nothing to write home about Chẳng có gì đáng nói
Nothing venture,nothing again Đươc ăn cả, ngã về không: Không vào hang hùm sao bắt được hùm
Omittance is not quittance Quên chưa đòi chưa phải là thoát được nợ
One thing after another Họa vô đơn chí
One good turn deserves another Ở hiền gặp lành
Only have eyes for sb Chỉ yêu ai mà thôi
Out of the frying pan into the fire Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
Out of sight, out of mind Xa mặt cách lòng
Out of the same cloth Cùng một ruột với nhau
Pig/Piggy in the middle Tai bay vạ gió
Plough a lonely furrow Đơn phương độc mã
Pour oil on the flame Thêm dầu vào lửa
Practice makes perfect Có công mài sắt có ngày nên kim
Prevention is better than cure Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Pride comes/goes before a fall Trèo cao té nặng
Pride will have a fall Trèo cao té nặng
Set a thief to catch a thief Lấy độc trị độc
Silence gives/implies consent Im lặng có nghĩa là đồng ý
So help me Tôi xin thề
Soon ripe soon rotten Sớm nở sớm tàn
Spare the rod and spoil the child yêu cho roi cho vọt,ghét cho ngọt cho bùi
Such master such servant Thầy nào tớ nấy
The beginning of the end bắt đầu của sự kết thúc
The boot is on the other boot Tình thế đã đảo ngược
There’s no place like home Không đâu bằng nhà mình
There are none so deaf as those that will not hear Không có kẻ nào điếc hơn là kẻ không muốn nghe
There is no rule without an exception Không có nguyên tắc nào là không ngoại lệ
There is no smoke without fire Không có lửa sao có khói
They are both of the same leaven Chúng cùng một giuộc với nhau
Those who live in glass house should bot throw stones Mình nói xấu người ta,người ta sẽ nói xấu mình
There removals are as bad as a fire 3 lần dọn nhà bằng một lần cháy nhà
To add fuel to the flame/To pour oil on the flame Thêm dầu vào lửa
To be stand at bay bị dồn vào nước đường cùng
To be a dog in the manager Như chó già giữ xương
To be all in on,of a tremble
To be as close as a clam/To be as mute as a fish Câm như hến
To be better than one’s words hứa ít làm nhiều
To be cast in the same mould Giống nhau như đúc
To be hoist with one’s own petard Gậy ông đập lưng ông
Under one’s own vine and fig-tree Bình chân như vại
Waiter upon providence Há miệng chờ sung
What are you waiting for? Còn chờ gì nữa
What is bred in the bone will not gocome out of the flesh
When comdles are out, all cats are grey Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh
When Greek meets Greek,then comes the tug of war Thật là kỳ phùng địch thủ : kẻ cắp gặp bà già
You can’t teach an old dog new stricks Tre già khó uốn
You cannot have your cake and eat it Được cái nọ mất cái kia
You scratch my back and I’ll scratch yours Có đi có lại mới toại lòng nhau
You stupid arse! Đồ ngu



-----
Một số câu nói tiếng Anh thông dụng hàng ngày

Có chuyện gì vậy? What's up?
Dạo này ra sao rồi? How's it going?
Dạo này đang làm gì? What have you been doing?
Không có gì mới cả Nothing much
Bạn đang lo lắng gì vậy? What's on your mind?
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi I was just thinking
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi I was just daydreaming
Không phải là chuyện của bạn It's none of your business
Vậy hả? Is that so?
Làm thế nào vậy? How come?
Chắc chắn rồi! Absolutely!
Quá đúng! Definitely!
Dĩ nhiên! Of course!
Chắc chắn mà You better believe it!
Tôi đoán vậy I guess so
Làm sao mà biết được There's no way to know.
Tôi không thể nói chắc I can't say for sure ( I don't know)
Chuyện này khó tin quá! This is too good to be true!
Thôi đi! (đừng đùa nữa) No way! (Stop joking!)
Tôi hiểu rồi I got it
Quá đúng! Right on! (Great!)
Tôi thành công rồi! I did it!
Có rảnh không? Got a minute?
Đến khi nào? 'Til when?
Vào khoảng thời gian nào? About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu I won't take but a minute
Hãy nói lớn lên Speak up
Có thấy Melissa không? Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không? So we've met again, eh?
Đến đây Come here
Ghé chơi Come over
Đừng đi vội Don't go yet
Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau Please go first. After you
Cám ơn đã nhường đường Thanks for letting me go first
Thật là nhẹ nhõm What a relief
Anh đang làm cái quái gì thế kia? What the hell are you doing?
Bạn đúng là cứu tinh. Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà You're a life saver. I know I can count on you.
Đừng có giả vờ khờ khạo! Get your head out of your ass!
Xạo quá! That's a lie!
Làm theo lời tôi Do as I say
Đủ rồi đó! This is the limit!
Hãy giải thích cho tôi tại sao! Explain to me why!
What a jerk! thật là đáng ghét

Sưu tầm từ vikool.org

-----


How cute! Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
None of your business/ It's not your business!Không phải việc của bạn
Don't stick your nose into this đừng dính mũi vào việc này
Stop it right a way! Có thôi ngay đi không
A wise guy, eh?! Á à... thằng này láo
Wait and See Đợi coi ntn
What done it done Cái gì đã qua thì cho qua
Take it as it comes Cái gì đến sẽ đến
Leave it as it goes Đừng hối tiếc
Love it or Leave it Chọn một mà thôi
Just sit back and relax ngồi yên nghỉ ngơi bình tĩnh đi (để xem tao làm đây này)
I'm on my way tôi đến ngay bây giờ đây
Take it easy bỏ qua đi, bình tĩnh nào
don't lose heart đừng có nản lòng
Throw temper at Đừng có giận cá chém thớt
Aussie Australian
American Muscle Nếu mà nói về vật nào đó thì nó sẽ lớn, kềnh càng... (This car is American Muscle)
You are Dinosoaur (The clothes are dinosaur) Out of fashion
Not in mood Không được vui
Show your true colour Hiện nguyên hình hoặc là Lòi đuôi cáo
Be in my shoes Đặt vị trí của bạn vào tôi
Get a mother drink energy drink

-----


A thousand times no! Ngàn lần không.
Don't mention it. Đừng bận tâm; Không có chi.
Who knows!                Có trời mới biết.
It is not a big deal ! Chẳng có chuyện gì to lớn !
How come.... Tại sao....
Easy does it. Hãy bình tĩnh! Hãy thận trọng.
Don't push me. Đừng ép tôi.
Come on! Thôi nào! Nhanh lên nào! Cố lên!
Have a good/nice one. Chúc một ngày tốt lành.
It is urgent. Có chuyện khẩn cấp.
What is the fuss? Chuyện gì mà ồn ào vậy.
Still up? Vẫn còn thức à?
It doesn't make any differences. Chẳng hề gì.
Don't let me down. Đừng làm tôi thất vọng.
God works. Thượng đế đã an bài.
Don't speak / think ill of me. Đừng nói / nghĩ xấu về tôi.
Hope so. Hy vọng vậy.
Go down to business. Hãy vào việc đi
None of my business. Không phải việc của tôi.
It doesn't work. Không được hiệu quả.
I'm not going. Tôi sẽ không đi đâu.
Does it serve your purpose? Nó có đáp ứng mục đích ủa bạn không?
I don't care. Tôi cóc cần; Tôi không quan tâm.
Not to bad. Không tệ lắm.
No way! Không đời nào!
Don't flatter me. Đừng tân bốc tôi.
You are welcome. Không có chi.
It is a long story. Đó là một câu chuyện dài;Một lời khó có thể nói hết.
Between us. Đây là chuyện riêng giữa chúng ta
Big mouth! Nhiều chuyện.
I'm gonna go Đương nhiên rồi.
Never mind. Đừng bận tâm.
Can-do. Việc có thể làm.
Close-up. Pha đặc tả (pha cận cảnh).
Drop it! Bỏ đi!
Bottle it! Đồ chết nhát!
Don't play possum! Đừng giả vờ.
Make it up. Hãy bù lại đi.
Watch your mouth. Giữ mồm giữ miệng đấy.
Any urgent thing? Có gì gấp không?
How about eating out? Đi ra ngoài ăn nhé?
Don't overdo it things. Đừng làm việc quá sức.
Can you dig it? Bạn hiễu không?
I'm afraid I can't. là tôi không thể
You want a bet? Anh muốn đánh cược không?
What if I go for you Nếu tôi ủng hộ anh thì sao?
Let me alone Cứ để mặc tôi
What for? Để làm gì`?
That enough! Như vậy đủ rồi
Never mind ! Không sao đâu!
You are to kind! Anh tốt lắm!
It's not my fault Không phải lỗi tại tôi
Do you mind? Ông có phiền gì không?
Don't mention it ! Đừng bận tâm đến chuyện đó!
Make yourself at home Xin cứ tự nhiên như ở nhà
What do you call that in English? Cái này tiếng Anh gọi là gì?
Please write that word down Làm ơn viết chữ đó ra
It's very kind of you, indeed! Ông tử tế quá
Of course! Naturally! Sure! Dĩ nhiên! Tự nhiên! Chắc!
It doesn't matter Cái đó không thành vấn đề
Show me ....Give me Cho tôi xem ....Đưa tôi xem..
Life is too short to worry! Hơi sức đâu mà lo cho nó tổn thọ !
Lend me... Here you are Cho tôi mượn .... thưa ông đây !
Come with me Đi với tôi
I forgot it at home Tôi để quên nó ở nhà rồi
Look out! Attention! Coi chừng ! Hãy để ý!
I'm much obliged to you ! Tôi mang ơn ông nhiều lắm



-----

Người Anh nói gì khi đi uống (Going out for a drink)

# Let's go for a drink! / Let's go down the pub! / Let's go out for a few bevvies. / a few jars.
Những câu này đồng nghĩa với các câu Let's go to my local public house - the pub - for some drinks. nghĩa là chúng ta hãy đến một quán (bia, rượu) nào đó, một nơi nào đó cho phép người ta ngồi uống với nhau

# We're going to paint the town red. / We're going to go on a bar crawl. - đồng nghĩa với câu nói We're going to several pubs or bars. Nghĩa là đi nhậu đi

# I'll get the booze!- đồng nghĩa với I'll buy the beer! - tôi sẽ đi mua bia. Từ booze nghĩa là drink: consume alcohol

# A glass of bubbly - nghĩa là một cốc rượu champagne hay là một thứ rượu sủi bọt. Sủi bọt trong tiếng Anh là từ sparkling. Đó là thứ rượu có bong bóng khí (bubbles) được tạo ra do có trộn lẫn khí ga carbon dioxide, là khí tự nhiên hoặc được bơm vào)

# That wine is corked! It tastes like vinegar. - nghĩa là the wine is bad. Từ vinegar nghĩa là giấm. Từ cork, một từ chuyên dùng để nói về vị rượu. Người Anh định nghĩa nó là an expression meaning the wine has gone bad. Các bạn hãy chú đến từ cork, nó là cái nút bần, tức nút của chai, bình rượu. Cho nên nếu nút đó bị họng thì rượu dĩ nhiên sẽ không được tốt. Người Anh dùng từ cork để ám chỉ một thứ mùi vị unpleasant, musty (mùi ẩm mốc), moldy (mùi mốc) do cái nút họng gây ra. Cái nút chai có thể chứa một loại vi khuẩn mà sẽ gây ra mất mùi ("off" flavors) trong rượu

# A chaser - nghĩa là một cái ly, một dùng cụ chứa rượu mạnh (spirit) như là whisky hay rum nhưng bối cảnh ăn nhậu thì bạn dùng nó để uống cái loại đồ uống nhẹ như beer sau khi bạn đã uống rượu mạnh.

# A double - một ly đôi dùng chứa rượu mạnh. Một ly thường chỉ bằng 1/5 một gill - 25 ml.

# A drop of the hard stuff - một số loại rượu mạnh (brandy, rum, gin, whiskey, hay vodka) không phải là beer hay wine (rượu nho). Xin chú ý wine được định nghĩa là một thứ đồ uống có cồn được làm bằng cách cho lên men (fermenting) nước nho

# A soft drink - Đồ uống không có cồn (alcoholic).

# It's my round. What will it be? - nghĩa là I'm buying the drinks - what would you like? dịch ra là Tôi chọn đồ uống rồi đấy. Bạn uống gì?

# Mine's a pint! - từ pint là một dung lượng đo đồ uống phổ thông dùng cho beer, tương đương 0.57 litre. Tạm dịch là vại nhỉ?

# A spritzer - là rượu nho pha với nước soda.

# A Redbull and vodka / A gin and tonic / Rum and cola - Tên một số loại rượu mạnh và đồ trộn lẫn giữa chúng.

# Happy hour - Đây là giờ bắt đầu của buổi tối (evening) khi một số quán đồ uống (bar) bán chỉ với giá giảm một nửa. Giờ này ở Việt Nam không có nên dịch bừa là giờ khuyến mại nhỉ?

# I'm over the limit, so let's get a cab. - nghĩa là I'm over the legal limit for being allowed to drive so we should get a taxi._Tôi say quá rồi. Gọi xe đưa mình về.

# I've been partying all weekend! - nghĩa là I've been out socialising the whole weekend!_Cả tuần nay tôi đi tiệc tùng suốt.

# I've got a really bad hangover - nghĩa là I'm feeling bad this morning [after drinking too much the night before._Tôi cảm thấy váng vất quá đi.

# I went on a real bender last night. My head's killing me!_Đêm qua tôi đã quá chén. Bây giờ đầu đau như búa bổ. Bender là từ lóng chỉ những cuộc vui say sưa bí tỉ

# He got really smashed last night! He was well under the influence! These are ways of describing that you had a great time, drank too much and maybe don't feel your best right now._Đêm qua anh ta đã say mèm. Cụm under the influence cũng có nghĩa là drunk.