BUSINESS ADMINISTRATION

Home

Thứ Tư, 2 tháng 4, 2014

  •  1
    What's done is done.
    Chuyện gì đã qua thì cho qua.
  • 2.
    What will be will be.
    Cái/Chuyện gì đến sẽ đến.
  • 3.
    When an argument flares up, the wise man quenches it with silence.
    Khi 1 cuộc tranh luận bùng nổ, kẻ khôn ngoan dập tắt bằng cách im lặng.
  • 4.
    What are some things we should and shouldn't do to stay healthy?
    Những điều chúng ta nên làm và không nên làm để giữ gìn sức khỏe là gì?
  • 5.
    Whatever decision you're going to make, I am behind you.
    Dù bạn quyết định điều gì, tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.
  • 6.
    Who cares?
    Ai mà thèm quan tâm?
  • 7.
    I'm sure you can do better than that.
    Tôi chắc rằng bạn có thể làm tốt hơn nữa.
  • 8.
    It looks like a rainbow, very beautiful indeed.
    Nó nhìn giống như một cầu vồng, thật sự rất đẹp.
  • 9. 
    I go jogging every morning to stay healthy.
    Tôi chạy bộ tập thể dục mỗi buổi sáng để giữ gìn sức khoẻ.
  • 10.
    It's a lifelong friendship.
    Đó là một tình bạn bền chặt.
  • 11.
    I have read a lot about meditation and it sounds really good.
    Tôi đã đọc rất nhiều về việc ngồi thiền và nó thực sự có vẻ hay.
  • 12.
    I'm gonna stay with you.
    Tôi sẽ ở lại bên bạn.
  • 13.
    I choose to be at peace.
    Tôi chọn cách mang lại cho mình sự bình yên.
  • 14.
    There's a beautiful rainbow over the ocean.
    Có một cầu vồng rất đẹp đang vắt ngang biển.
  • 15.
    The countryside was bathed in brilliant sunshine.
    Vùng thôn quê chan hòa ánh sáng.
  • 16.
    The most important thing in a person's life is to have complete peace of mind.
    Điều quan trọng nhất trong đời người là tâm trí phải hoàn toàn thanh thản.
  • 17.
    There's nothing to worry about.
    Chẳng có gì mà phải lo cả.
  • 18.
    To stay healthy you need to eat a lot of fruit and vegetables.
    Để giữ sức khỏe bạn cần ăn nhiều trái cây và rau xanh.
  • 19.
    The best way is to take it easy.
    Cách tốt nhất là phải nghỉ ngơi thư giãn.
  • 20.
    There is no help for it.
    Vô phương cứu chữa.
  • 21.
    Thank you for being patient.
    Cám ơn bạn đã thật kiên nhẫn.
  • 22.
    He who knows nothing, doubts nothing.
    Điếc không sợ súng.
  • 23.
    Hey, cool down! Take it easy.
    Ê, bình tĩnh nào! Đừng có nổi đóa lên mà.
  • 24.
    Happiness is priceless.
    Hạnh phúc vô giá.
  • 25.
    How can you love another if you don't love yourself?
    Làm sao có thể yêu người khác nếu bạn không yêu chính mình?
  • 26.
    He is at peace with nature.
    Anh ấy hòa hợp với thiên nhiên.
  • 27.
    Happiness depends upon ourselves.
    Hạnh phúc do ở nơi chúng ta.
  • 28.
    How can we make sure that we rest well and stay healthy?
    Làm sao chúng ta có thể biết chắc rằng chúng ta nghỉ ngơi được đầy đủ và vẫn khỏe mạnh?
  • 29.
    Keep calm, whatever happens.
    Dù có gì xảy ra, hãy cứ bình tĩnh.
  • 30.
    As a man sows, so shall he reap.
    Gieo nhân nào gặt quả nấy.
  • 31.
    A friend in need is a friend indeed.
    Gian nan mới biết bạn hiền.
  • 32.
    A life need not be great to be beautiful.
    Cuộc đời không cần phải vĩ đại mới đẹp.
  • 33.
    A wise man cares not for what he cannot have.
    Một người khôn không màng đến những gì mình không thể có.
  • 34.
    No pain, no gain.
    Thất bại là mẹ thành công.
  • 35.
    People are praying for peace.
    Người ta đang cầu nguyện cho hòa bình.
  • 36.
    From the errors of others, a wise man corrects his own.
    Từ sai lầm của người khác, người khôn ngoan tự sửa chữa sai lầm của chính mình.
  • 37.
    Freedom comes with responsibility.
    Tự do đi cùng với trách nhiệm.
  • 38.
    Meditation is one thing I'd really like to be able to do.
    Ngồi thiền là một điều tôi thực muốn mình có thể làm.
  • 39.
    Meditation is also a good way of relieving stress.
    Ngồi thiền cũng là một cách tốt để giải tỏa căng thẳng.
  • 40.
    Money can't buy happiness, health or peace of mind.
    Tiền bạc không thể mua được hạnh phúc, sức khỏe hay sự bình yên trong tâm hồn.
  • 41.
    You can take 30 minutes out of your day to do exercise. It will help you stay healthy.
    Bạn chỉ cần bỏ ra 30 phút trong ngày để tập thể dục. Việc đó sẽ giúp bạn luôn khỏe mạnh.
  • 42.
    You are the sunshine of my life.
    Em là ánh mặt trời (niềm hạnh phúc)của đời tôi.
  • 43.
    She never feels at peace with herself.
    Cô ta chẳng bao giờ được thanh thản.
  • 44.
    Sports centers, parks, even your home are places to start to do exercise in order to stay healthy.
    Những trung tâm thể thao, công viên hay thậm chí là nhà của bạn đều là những nơi để bạn tập luyện để giữ cho mình khỏe mạnh.
  • 45.
    Self-reliance is one's best friend.
    Tự lực cánh sinh là tốt nhất.
  • 46.
    Early to bed and early to rise makes a man healthy, wealthy and wise.
    Đi ngủ sớm và thức dậy sớm làm cho người ta khỏe mạnh, giàu có và khôn ngoan.
  • 47.
    Let us be sincere, and let us have true friendship.
    Chúng ta hãy thật thà với nhau, và có tình bạn chân thật.
  • 48.
    Let's forget everything in the past!
    Hãy quên những gì của quá khứ!
  • 49.
    Let's face up to the fact.
    Chúng ta hãy đối diện với sự thật.
  • 50.
    Don't cry because it is over, smile because it happened.
    Đừng khóc khi điều gì đó đã kết thúc mà hãy mỉm cười vì điều đó đã xảy ra.

Không có nhận xét nào :

Đăng nhận xét