BUSINESS ADMINISTRATION

Home

Thứ Sáu, 2 tháng 11, 2012

Cách dùng Until, After, Before và When

Until: + Simple past + until + simple past: Khi hành động của mệnh đề chính đi trước kéo dài cho đến hành động của mệnh đề đi sau + Simple past + past perfect: Nhấn mạnh hành động ở mệnh đề Until với nghĩa là đã hoàn thành trước hành động kia After: + After + past perfect, + simple past = Past perfect + before + past perfect: Sau khi làm xong việc gì mới làm việc khác ở quá khứ + After + simple past, + simple present: Sự việc trong quá khứ và kết quả hiện tại (...)


Until: Cho đến khi


1. Simple past + until + simple past: Khi hành động của mệnh đề chính đi trước kéo dài cho đến hành động của mệnh đề đi sau

Ví dụ:

I waited here until it was dark
Tôi đã ở lại đây đến khi trời tối.



2. Simple past + past perfect: Nhấn mạnh hành động ở mệnh đề Until với nghĩa là đã hoàn thành trước hành động kia


Ví dụ:
He read the book until no-one had been there

Anh ta đọc sách tới khi chẳng còn ai ở đó nữa cả
à Có nghĩa là khi mọi người trong thư viện đã về từ lâu rồi thì anh ta vẫn say mê đọc sách.

3. Simple future + Until + Present simple/Present perfect: Dùng với nghĩa là sẽ làm gì cho đền khi hoàn thành việc gì đó

Ví dụ:

I won't go to bed until I have finished my homework. = I will go to bed until I finish my homework.
Tôi sẽ đi ngủ khi làm xong bài tập.


We'll stayed here until the rain stops.

Chúng tôi sẽ ở đây cho đến khi tạnh mưa.



After: Sau khi 

1. After + past perfect, + simple past = Past perfect + before + past perfect: Sau khi làm xong việc gì mới làm việc khác ở quá khứ

Ví dụ:

After I had finished the test, I went home = I had finished the test before I went home
Khi kiểm tra xong tôi mới về nhà. 



2. After + simple past, + simple present: Sự việc trong quá khứ và kết quả hiện tại

Ví dụ:

After everything happened, we are still good friends.
Sau những chuyện xảy ra, chúng tôi vẫn là những người bạn tốt.



3. After simple past, + simple past: Sự việc trong quá khứ và kết quả trong quá khứ

Ví dụ:

After everything happened, we quarelled over dishonesty.
Sau mọi chuyện [không tốt], chúng tôi đã cãi vã nhau về tính không trung thực.



4. After + simple present/present perfect, + simple future: Sau khi làm việc gì ở hiện tại sẽ làm tiếp việc khác ở tương lai.

Ví dụ:

After I come to the station, I'll call you.
Sau khi đến ga anh sẽ gọi cho em.




Before: Trước khi .

Cách chia thì của nó thì ngược lại với After.

1. Before + simple past, + past perfect: Trước khi làm việc gì trong quá khứ thì làm một việc khác trước ở quá khứ


Ví dụ:
Before I could think of a reply she walked away.
Trước khi tôi có thể nghĩ ra câu trả lời thì cô ấy đã bỏ đi rồi.


2. Before + simple present, + simple future/simple present: Trước khi làm gì thì sẽ làm một cái gì đó


Ví dụ:
Before I leave, I'll give you a gift 
Trước khi đi, anh sẽ tặng em một món quà

Before I leave, I want to make sure that no-one can know about this
Trước khi đi tôi muốn biết chắc chắn rằng không có ai biết được chuyện này



When: Khi

1. When + present simple, + simple future/simple present: Khi làm thế nào thì (sẽ )...


Ví dụ:
When you see it yourself, you'll surely believe it. 
Khi em thấy tận mắt thì em sẽ tin thôi.



2. When + simple past, + past perfect: Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.


Ví dụ:
When I just got out of the classroom, I knew that I had made some mistakes.
Khi mới bước ra khỏi phòng, tôi nhận ra là mình đã mắc một số lỗi.



3. When + simple past, + simple past: Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.


Ví dụ:
When the rock concert given by Erick Clapton ended, we went home
Khi buổi nhạc rock của Ẻick Clapton kết thúc, chúng tôi ra về.



4. When + past continuous (clear point of time - thời gian cụ thể), + simple past: Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

Ví dụ:
When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion
Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợi nghe thấy một tiếng nổ lớn.


5. When + simple past, + past continuous: Khi một hành động xảy ra cắt ngang một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ.


Ví dụ:
When we came, he was taking a bath 
Khi bọn tôi đến thì cậu ta đang tắm.



6. When + past perfect, + simple past: Hành động ở mệnh đề when xảy ra ở quá khứ và kết quả cũng ở quá khứ.


Ví dụ:

When the opportunity had passed, I only knew that there was nothing could be done
Khi cơ hội không còn tôi mới biết mình đã chẳng còn làm gì được nữa rồi.



7. When simple past, + simple present: Hành động ở mệnh đề when xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả ở hiện tại.


When the opportunity passed, I know there's nothing can be done.
Khi cơ hội tuột mất, tôi biết là chẳng còn làm gì được nữa.




Before làm trạng từ và liên từ

Before làm trạng từ

Với vai trò là một trạng từ, before có nghĩa là ‘tại bất kỳ thời gian nào trước hiện tại”. Trong tiếng Anh Anh, before thường được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành.

I have seen him before.

Have you been here before?

Before cũng có thể có nghĩa là ‘tại bất kỳ thời điểm nào trước thời điểm trong quá khứ mà chúng ta đang nói đến’. Trong trường hợp này nó được sử dụng với thì quá khứ hoàn thành.

Suddenly I realized that I had seen him before.

Before cũng có thể được sử dụng với một diễn tả thời gian đếm ngược trở về từ một thời điểm trong quá khứ.

When I went back to the village that I had left twenty years before
everything seemed so different.


Notes

Để đếm ngược từ một thời điểm hiện tại, chúng ta dùng ago.

I left that city ten years ago. (= It has been ten years since I left that
city.)


Before làm liên từ

Liên từ before nối một mệnh đề với một mệnh đề khác. Before và mệnh đề của nó có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.

I always feed the dogs before I have dinner.

Before I have dinner, I always feed the dogs.

Chú ý việc sử dụng dấu phẩy ở câu thứ hai.

Trong mệnh đề có before chúng ta sử dụng thì hiện tại để nói về tương lai.

I will call you before I go. (KHÔNG NÓI I will call you before I will go.)

Trong mệnh đề với before, thì hiện tại hoàn thành thường được sử dụng để nhấn mạnh đến sự hoàn thành.

You can’t watch TV before you have finished your homework.

He lost his temper before I had said a word.

Trong phong cách trang trọng (formal style), cấu trúc before …ing thường được sử dụng.

You can’t go home before finishing the work.


Ago, Before & Since

1. Ago là trạng từ, có nghĩa là : cách đây, trước đây, về trước. Ago thường được dùng sau từ hay cụm từ mà nó bổ nghĩa.
Khi ta nói về một sự kiện trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn (simple past) với ago. Ta không dùng ago với các thì hoàn thành (perfect tenses).

  • - His father died three years ago.

Cha anh ấy chết cách đây 3 năm.

  • - It happened ten days ago.

Việc đó xảy ra cách đây 10 ngày.
Ta không nói “His father has died three years ago” hay “It has happened ten days ago”.

2. Sự khác biệt giữa agobefore là : dùng ago khi ta nói về một thời điểm được tính ngược từ thời điểm hiện tại, để nói thời gian bao lâu mà sự việc xảy ra trước thời điểm lúc nói (thì quá khứ đơn); còn before được dùng khi tính ngược từ một thời điểm trong quá khứ (thì quá khứ hoàn thành). Hãy so sánh :

  • - I met him in Los Angeles two years ago.

Tôi gặp anh ấy ở Los Angeles hai năm trước đây.

  • - When we got talking, I found out that I had worked with his brother five years before.

Khi chúng tôi trò chuyện, tôi mới phát hiện rằng mình từng làm việc chung với em trai anh ấy 5 năm trước đây.
Câu trên, chúng ta dùng động từ ở thì quá khứ đơn và không dùng cụm từ “two years before” mà là “two years ago”. Còn câu dưới, ta dùng thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) và cụm từ “five years before” thay vì “five years ago”.
Ta cũng có thể dùng before một mình (không nằm trong một cụm từ chỉ thời gian) với nghĩa “trước đây, vào một thời gian nào đó trước thời điểm hiện tại” trong thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành.

  • - Have you ever flown a helicopter before ?

Trước đây anh đã từng lái trực thăng bao giờ chưa ?

  • - That had happened long before.

Chuyện đó xảy ra cách đây lâu rồi.

3. Since có nghĩa là : từ khi, từ đó. Since thường dùng với thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành để chỉ một thời điểm nói rõ trong quá khứ đến một mốc thời gian sau đó trong quá khứ hay đến hiện tại.

  • - He hasn’t eaten since breakfast.

Anh ấy không ăn gì cả từ bữa sáng đến giờ.

  • - He was sorry when Helen came back home; they had been good friends since university days.

Anh ấy buồn khi Helen trở về nước; họ đã là nhũng người bạn thân từ những ngày còn học đại học.
Lưu ý :
Chúng ta tránh dùng agosince cùng chung trong một câu. Với thì quá khứ đơn, ta không nói “It is five years ago since it happened” mà nói “It is five years since it happened” hoặc “It happened five years ago”.
Với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, ta không nói “They’ve been living there since three years ago”. Trong trường hợp này, ta dùng “for” để chỉ một khoảng thời gian “They’ve been living there for three years”.

Không có nhận xét nào :

Đăng nhận xét