BUSINESS ADMINISTRATION

Home

Thứ Sáu, 2 tháng 11, 2012


Một số dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng anh

Sau đây là một số dấu hiệu nhận biết các thì
Ị Thì HTĐ
a ,Thì HTĐ được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất như :
- always, usually , often, sometime, selldom , rarely , never .
- every morning , every day , every month/year...
- once/ twice/three times , a/per day , a week....
b, ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai( khi nói về thời gian biểu và chương trình ấn định )
Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai
eg ;- Tomorrow is Friday
- the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5 p.m
II. Thì HTTD
a,Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói . Với cách dùng này ta sẽ có trạng từ để nhận biết như :now
Ngoài ra ở cách sử dụng này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như :
- Look ! , listen !, Be quiet !, Becareful !, Don't make noise !, Keep silent!....
b, THTTD còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . Với cách dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như :
- at the moment , at the present , to day ,...
Note ;
1.THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai.
eg: I am having a test to morrow
2. THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục xảy ra quanh thời điểm nói . Cách dùng này sẽ dùng với always.
eg : Nam is always going to school late.
- They are talking in class.
3. THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau ;
eg1: A: Where 's Mai ?
B :She is in her room .
eg2 : It's 9 o'clock in the morning . I am staying at home .
eg3: It's lovely day.The sun is shining and the birds are singing
III, TTLĐ.
1. TTLĐ được dùng một hành động sự việc xảy ra trong tương lại Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ t/g như:
- tomorrow , next day/week/ year/ century....
2. TTLĐ còn dùng dể đưa ra các dự đoán về các sự việc trong tương lai với những động từ( dấu hiệu nhận biết )
- think , besure, believe , expect , wonder, suppse...
eg: A: She is working very hard .
B: I think she will pass the exam easily
- you must meet Lan . I'm sure you will like her



3. Thì tương lai đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1cùng với thì HHĐ
eg: If the weather is fine , we will go for a picnic .
Note : trong trường hợp này để nhận ra được thì của câu thì phải dựa vào vế trước hoặc vế sau của câu để xác định đây là câu điều kiện loại 1 . Và trong câu laọi này thìThường vế ngay sau If sẽ chia ở thì HTĐ , vế còn lại sẽ chia ở thì TLĐ .

IV, Thì TLG
1.THì TLG được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai mà đã được quyết định từ trước , hoặc có kế hoạch từ trước .
eg: She's bought a planticket. Sheis going to fly to Lon don .
Với cách dùng này không có đấu hiệu nhận biết mà ta phải dựa vào câu trước đó mang ý nghĩa như thế nào , nếu không thì ta sẽ dùng TLĐ
Note : Việc phân biệt các thì TLĐ, thì HTTD , thì TLG đôi khi là rất khó khăn khi cả ba đều mang nghĩa tương lai và có thể mang các trạng từ t/g chỉ tương lainhư trên ta đã nói.
+ Nhưng lưu ý là thì TLĐ chỉ dùng khi hành động trong tương lai đó không được quyết dịnh hay có kế hoạch từ trước mà được quyết định ngay lúc đó
eg : A; Would you like to have a drink?
B: I willl have mineral water
+ Còn đối với thì TLĐ thì hành động sẽ xảy ra trong tương lai này đã được quyết định từ trước. Hoặc nó còn được sử dụng để diễn tả những hành động sắp xảy ra trong tương mà hiện tượng của nó đã xuất hiện ở hiện tại.
eg: There are black clounds in the sky. Its going to rain
+ Với thì HTTD ta chỉ dùng khi nói việc gì đó đã được bố trí , thu xếp làm( diễn tả môọ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần )
eg: I'm visiting my grand mother tomorrow.
V, Thì Tương lai tiếp diễn
Đối với thì này thì để phân biệt bạn phải dựa vào cách sử dụng của nó và phải dịch câu văn đó ra
Tuy nhiên bạn có thể lưu ý một số điểm như sau :
1.Thì TLTD thường đi với thời gian cụ thể trong tương lai
eg: At 10p.m tomorrow , I will be learning math information technology
2.Thì TLTD còn được dùng để diễn tả hành động hay sự việc sẽ xảy ravà kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó trong tương lai .( thường đi với trạng từ all morning/day/ moth.....)
eg:I will be staying at home all mỏning .

VI , Thì tương lai hoàn thành
Đối với thì này có cách dùng là
1.Thì TLHT dùng để diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai .
-Cách dùng này thường đi với giới từ by +1 mốc thời gian ( by 5p.m/by October/ by at the end of November / by the time ... )
eg: I will have finished tí exercire by 5.pm .
2.thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai .
- cách dùng này thường đi với ( when, before , after , as soon as ....) nhưng vẫn đòi hỏi ta phải dịch nghĩa để nhận diện đây là hành động sẽ xảy ra trong tương lai .
eg: I will have cooked dinner before my mother comes back home .
Note : trong trường hợp này thì chỉ có một vế là TLHT còn vế kia mặc dù mang nghĩa tương lai nhưng nó không được sử dụng thì tương lai .

VII, Thì quá khứ đơn
1.Đối với thì này thì thường đi kèm với các cụm trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian như : yesterday, last ..., ago, two day / year/ ..+ago , number +year(s)+ago hoặc là năm cụ thể như in 1996/1678/2008...
2. Dùng thể hiện mong ước ở hiện tại
wish+ mệnh đề ở dạng quá khứ
3. dùng trong câu điều kiện loại II
If+ MĐ quá khứ , would +V
4. dùng với công thức
Would you mind if I + MĐ quá khứ
Would rather + MĐ quá khứ
VIII, Quá khứ tiếp diễn
1.Thường diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ
thường đi với
at+ 8a.m/3p.m/5a.m...+yesterday/ last...
" at this/that time + yesterday/last...
2. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra giữa 2 thời điểm giới hạn về thời gian trong quá khứ , thường đi với :
between ...and ...last.../yesterday...
from....to... ( from Monday to saturday)
All ... ( all yesterday, all lastweek..)
The whole of ...( the whole of yesterday )

eg : From 7.pm to 9p.m I was waching TV
3.Dùng với when ( diễn tả hành động đang xảy ra ở trong quá khứ thì hành động khác xảy đến )
Note : hành động xảy đén dùng thì QKĐ .
eg: When I came home , my parent was having a dinner .
4.Diễn tả 2 hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ
thường đi với while /as..
eg :My father was reading news paper while my mother was cooking dinner.
IX ,Thì quá khứ hoàn thành
1.Dùng để diễn tả mọt hành động đã hoàn tất tại một thời điểm trong quá khứ hoặc trước hành động khác trong quá khứ
- Cách dùng này thường kết hợp với các liên từ như ( after , before. when ,until , as soon as , by ..)
eg : By 10 p.m yesterday I had finished my home work
eg : She went to England after she had studied English.
Note : Hai hành động xảy ra trong quá khứ , hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành , hành động xảy ra sau thì dùng thì QKĐ .
2.Dùng với giới từ "for" ( diễn tả hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn tất trong quá khứ thì một hành dộng khác xảy đến )
eg : By August last year he had worked in that factory for ten year .
X , Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ dến khi có hành đọng thứ hai xảy ra . Đi với "for" + time , before..
eg: When I left last job , I had been working there for four years.
Eg : Before I came , they have been talking with each other.




How to use the present perfect tense. Cách sử dụng thì Hiện tại hoàn thành.

How to use the present perfect tense. Cách sử dụng thì Hiện tại hoàn thành.


1)- Diễn tả việc đã xãy ra trong quá khứ nhưng thời gian không xác định với ngụ ý việc đó còn có thể lập lại.Có thể dùng với các trạng từ như: BEFORE (trước đây), EVER(bao giờ, đã từng), NEVER (chưa bao giờ).
- I've read that book. Tôi đã đọc quyển sách đó rồi .
* Note:- I read that book last year.(simple past tense)
- My father has been to Paris (before).Cha tôi đã (có) đến Paris (trước đây) .(Đã đến và đã trở về rồi).= My father has visited Paris (before).
- I have ever seen this film before.Tôi đã từng xem phim này trườc đây.
- Nobody has done this before.Không có ai làm được điều này trước đây.
- She's never eaten hamburger. Chị ấy chưa bao giờ ăn hamburger.
- He's never drunk Whisky. Anh ấy chưa bao giờ uống rượu Whisky.
- Has he ever studied a foreign language? Yes, he has/No, he hasn't.
Có bao giờ anh ấy học một ngoại ngữ không?  = Anh ấy đã từng học một ngoại ngữ phải không?
- Have you ever slept in your class? Có bao giờ bạn ngủ trong lớp không?
* Note: Câu này chỉ hỏi người còn đang đi học. Đối với người đã nghỉ học phải hỏi là:
- Did you ever sleep in your class? (QKĐ)

2)- Diễn tã việc đã xãy ra bao nhiêu lần từ trước đến nay: dùng với các trạng từ ONCE(một lần), TWICE(hai lần), THREE/FOUR ... TIMES (ba/bốn...lần), SEVERAL TIMES (vài lần),MANY TIMES (nhiều lần)........
- I've seen that movie twice. Tôi đã xem phim đó 2 lần rồi.
- She's read that novel three times. Chị ấy đã đọc quyển truyện đó 3 lần rồi.
- They've been to New York several times. Họ đã đến New York nhiều lần rồi.

3)- Diễn tả việc đã xãy ra và còn có thể lập lại khi thời gian chưa qua hết. Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian như: TODAY, THIS MORNING, THIS AFTERNOON, THIS WEEK, THIS MONTH, THIS YEAR,.........., SO FAR = UP TO NOW = UP TO THE PRESENT (cho đến nay/bây giờ).
- There have been three accidents here this morning.
Đã có 3 tai nạn ở đây sáng nay.(có thể còn nữa).
* Note: Nhưng vào buổi chiều hoặc tối (cùng ngày) ta phải dùng thì QKĐ vì buổi sáng đã qua hết :- There were three accidents here this morning.
- I have received four letters this week. Tôi đã nhận được 4 lá thư tuần này.
- How much (money) have you spent this morning? Bạn đã xài bao nhiêu tiền sáng nay?
- How many pages has she typed this afternoon? Chiều nay cô ấy đã đánh được bao nhiêu  trang?
- I haven't seen her this morning.Sáng nay tôi không gặp cô ấy.

4)- Diễn tả việc đã xãy ra và còn để lại kết quả ở hiện tại.
- He has gone to London.Anh ấy đã đi London. (Có thể anh ấy đã đến London hoặc đang trên đường đến London ,bây giờ anh ấy không có ở nhà).
* Note:- He has been to London. Anh ấy đã (có) đến London (rồi).(Đã đến và đã trở về rồi).
* Có thể dùng với ALREADY (rồi):
- I've already polished my shoes. They are polished now.
Tôi đã dánh bóng giày của tôi rồi.Bây giờ chúng bóng lóang.
- My wife's already cleaned the house. It's very clean now.
Vợ tôi đã lau nhà rồi. Bây giờ nó rất sạch.
* Note: Sau khi đã nói về một sự việc bằng thì HTHT nếu ta còn muốn nói về sự việc đó thì phải dùng thì QKĐ.
A: Have you ever studied a foreign language before?
B: Yes, I have.
A: Which one (language) did you study?
B: I studied French.
A: Where did you study it?
B: I studied it at school.

5)- Xác nhận hoặc thông báo một sự việc đã xãy ra.
- The snow has melted. Tuyết đã tan.
- Our director has gone to Singapore. Giám đốc của chúng ta đã đi Singapore.
- I've lost my wallet. Tôi đã làm mất ví (bóp).
- Ow ! I've cut my finger/myself. Ui da ! Tôi đã bị đứt tay.
- Ow ! I've burnt/burned myself. Ui da ! Tôi đã bị phỏng .

6)- Diễn tả sự việc kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. Thường dùng với YET?(chưa? – trong câu hỏi); NOT ......... YET (chưa – trong câu phủ định); FOR (được bao lâu); SINCE (từ bao giờ).
*FOR + khoảng thời gian
*SINCE + mốc thời gian hoặc một mệnh đề ở thì QKĐ (a clause)
- Have you been to Thailand yet? Yes, I have/ No, I haven't = Not yet .
Bạn đã tới Thailand chưa?
- She hasn't finished her homework yet. Chị ấy chưa làm xong bài tập.
- How long has he lived here? He's lived here for five months.
Anh ấy đã sống ở đây được bao lâu (rồi)? Anh ấy đã sống ở dây được năm tháng (rồi).(Anh ấy vẫn sống ở đây)
* Note: Nếu hiện tại anh ấy không còn sống ở đây nữa, ta dùng thì QKĐ:
How long did he live here before he moved to London? He lived here for five months.
Anh ấy đã sống ở đây được bao lâu trước khi anh ấy chuyển đến  London? Anh ấy đã sống ở dây được năm tháng .
- How long have they married? They've married for over ten years.
Họ đã cưới nhau được bao lâu? Họ đã cưới nhau được hơn mười năm.
- How long have you been here? I've been here for more than one year.
Bạn đã ở dây được bao lâu? Tôi đã ở đây dược hơn 1 năm.
- She's worked in/for that bank since 1990. Cô ấy đã làm việc trong ngân hàng đó từ năm 1990.
- He has had that car since July. Anh ấy có chiếc xe đó từ tháng Bảy.
- She's lived here since she was a baby.Bà ấy sống ở đây từ khi bà ấy mới sinh ra.
- I've worked for my boss since I got married.
Tôi đã làm việc cho ông chủ của tôi từ khi tôi lập gia đình.

8)- Thì HTHT cũng thừơng dùng với CÂU SO SÁNH NHẤT và EVER:
- It is the best fridge/refrigerator I've ever used.
Đó là chiếc tủ lạnh tốt nhất mà tôi đã từng  sử dụng
.(Nghĩa là trong số những chiếc tủ lạnh mà tôi đã sử dụng từ trước đến nay, đó là cái tốt nhất).
- He is the strongest man I've ever seen.
Anh ấy là người khoẻ nhất mà tôi đã từng thấy.
- She's the nicest girl he's ever known.
Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà anh ấy đã từng quen.
- It's the most boring film I've ever seen.
Đó là phim chán nhất mà tôi đã từng xem.

9)- Thì HTHT cũng được dùng với:
THIS/IT IS THE FIRST/SECOND TIME..................
-This is the first time I have driven a car. Đây là lần đầu tiên tôi lái xe hơi.
- It's the second time she has eaten spaghetti.Đây là lần thứ hai  cô ấy ăn món mì Ý .

10)- Thì HTHT cũng có thể diễn tả một thói quen từ trước đến nay (giống như HTĐ):
- I've always got up early = I always get up early.
- She's never gone to school late = She never goes to school late.

11)- Diễn tả việc vừa mới xãy ra hoặc chỉ xãy ra một thời gian ngắn trước lúc nói. Thường dùng với các trạng từ như: JUST (vừa, mới); RECENTLY = LATELY (gần đây, mới đây),IN RECENT TIME/MONTHS/YEARS (trong thời gian/những tháng/những năm gần đây):
- I've just painted my door. Tôi mới vừa sơn cái cửa.
* Note: Người Mỹ dùng thì QKĐ với JUST để diễn tả sự việc vừa mới xãy ra.
I just painted my door.
- He's just left the office. Anh ấy mới vừa rời văn phòng.
- They've just gone to Hanoi. Họ mới vừa đi Hanoi.
-Where have you (just) been? A beautiful girl wanted to see you ten minutes ago.
Bạn (vừa) ở đâu (về đây)? Một cô gái đẹp muốn gặp bạn cách đây 10 phút.
- (Recently), people have seen Taylor with Marry (recently).
Người ta thấy Taylor đi với Marry gần đây.
- (Lately),I haven't talked to/with my husband (lately).
Gần đây, tôi không nói chuyện với chồng tôi.
- I haven't seen her in recent months. Trong những tháng gần đây tôi không gặp cô ấy.
* Note:
- I have got/gotten four letters this morning = I have received four letters this morning.
Tôi đã nhận được 4  lá thư sáng nay. (thì HTHT)
- I have got four books = I have four books (không phải thì HTHT)
Tôi có 4 quyển sách.

Không có nhận xét nào :

Đăng nhận xét