BUSINESS ADMINISTRATION

Home

Thứ Năm, 13 tháng 9, 2012

Trắc nghiệm nghiên cứu thị trường

Trắc nghiệm nghiên cứu thị trường
Các câu hỏi dựa trên sách Nghiên cứu thị trường. - Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang
Cần đọc sách kỹ lưỡng, cho dù người ra đề kiểu nào cũng có thể làm được !




1. Nghiên cứu khoa học là một cách thức con người tìm hiểu sự việc một cách có hệ thống.
2. Nghiên cứu khoa học có thể chia thành 2 dạng cơ bản : nghiên cứu hàn lâmnghiên cứu ứng dụng
3. Kết quả của nghiên cứu ứng dụng nhằm vào mục đích trực tiếp hỗ trợ cho việc ra quyết định.
4. Kết quả của các nghiên cứu hàn lâm marketing không nhằm vào việc ra các quyết định về marketing của các nhà quản trị trong một công ty cụ thể.
5. Nghiên cứu hàn lâm thường được công bố rộng rãi trong các tạp chí khoa học hàn lâm về marketing.
6. Nghiên cứu ứng dụng thường không được xuất bản và công bố rộng rãi.Đây là tài sản riêng của công ty.
7. Có 2 trường phái chính trong nghiên cứu khoa học: định tính và định lượng.
8. Có 2 phương pháp cơ bản trong nghiên cứu: suy diễn và quy nạp.
9. Đặc điểm của nghiên cứu định tính phù hợp với việc xây dựng lý thuyết khoa học hơn và nghiên cứu định lượng phù hợp với kiểm định lý thuyết hơn.
10.Nghiên cứu khám phá là công cụ hữu hiệu cho việc thiết lập các giả thuyết nghiên cứu.
11. Nghiên cứu mô tả thường được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu tại hện trường thông qua các kỹ thuật nghiên cứu định lượng.
12. Nghiên cứu nhân quả là các nghiên cứu nhằm mục đích tìm mối quan hệ nhân quả giữa các biến của thị trường.
13. Nghiên cứu nhân quả thường được thực hiện thông qua các kỹ thuật thực nghiệm.
14. Nghiên cứu đột xuất là các nghiên cứu thực hiện để giải quyết vấn đề marketing mà công ty đang vướng phải.
15. Kết quả của các nghiên cứu đột xuất là sản phẩm riêng của các công ty.
16. Nghiên cứu kết hợp là các nghiên cứu thực hiện cho nhiều khách hàng khác nhau.
17. Các dự án nghiên cứu kết hợp thường được thực hiện định kỳ (3 tháng, 6 tháng..........)
18. Nghiên cứu liên tục là nghiên cứu được thực hiện liên tục để theo dõi thị trường.
19. Các nghiên cứu liên tục thường thực hiện để bán cho khách hàng.
20. Qui trình nghiên cứu thị trường gồm 2 công đoạn chính: thiết kế và thực hiện.
21. Qui trình nghiên cứu thị trường gồm 6 bước: 1. Xác định vấn đề marketing cần nghiên cứu; 2. Xác định thông tin cần thiết; 3. Nhận dạng nguồn dữ liệu; 4. Xác định kỹ thuật thu thập dữ liệu và kỹ thuật thu thập; 5. Tóm tắt và phân tích dữ liệu.; 6. viết báo cáo và trình bày kết quả nghiên cứu. 
22. Dữ liệu sơ cấp phù hợp với mục tiêu nghiên cứu cao hơn so với dữ liệu thứ cấp. 
23.  Dữ liệu thứ cấp phù hợp với mục tiêu nghiên cứu thấp hơn so với dữ liệu sơ cấp. 
24.  Dữ liệu sơ cấp, tính hiện hữu cao hơn so với dữ liệu thứ cấp. 
25.  Dữ liệu thứ cấp, tính hiện hữu thấp hơn so với dữ liệu sơ cấp.
26.  Dữ liệu sơ cấp, độ tin cậy cao hơn so với dữ liệu thứ cấp
27.  Dữ liệu thứ cấp, độ tin cậy thấp hơn so với dữ liệu sơ cấp
28.  Dữ liệu sơ cấp, tính cập nhật cao hơn so với dữ liệu thứ cấp. 
29.  Dữ liệu thứ cấp, tính cập nhật thấp hơn so với dữ liệu sơ cấp.
30.  Dữ liệu sơ cấp, tính kinh tế thấp hơn so với dữ liệu thứ cấp. 
31. Dữ liệu thứ cấp, tính kinh tế cao hơn so với dữ liệu sơ cấp.
32. Dữ liệu sơ cấp, tốc độ thu thập chậm hơn so với dữ liệu thứ cấp. 
33. Dữ liệu thứ cấp, tốc độ thu thập nhanh hơn so với dữ liệu sơ cấp.
34. Nhà nghiên cứu thị trường là người thực hiện các dự án nghiên cứu.
35. Nhà quản trị marketing là người sử dụng kết quả nghiên cứu để ra quyết định marketing. 
36. Qui trình ngược trong nghiên cứu thị trường gồm 8 bước: bước 1 là: ....., bước 2 : ............, ....
37. Đám đông nghiên cứu chính là thị trường thực sự nghiên cứu.
38. Qui mô đám đông mà chúng ta có thể có được để thực hiện nghiên cứu là đám đông nghiên cứu .
39. Chọn mẫu theo xác xuất là phương pháp chọn mẫu mà trong đó nhà nghiên cứu biết trước được xác suất tham gia vào mẫu của các phần tử. 
40. Mẫu được chọn theo phương pháp phi xác suất thì các thông số của nó không thể dùng để ước lượng hoặc kiểm định các thông số của thị trường nghiên cứu.
41. Phương pháp chọn mẫu theo xác suất, có ưu điểm là tính đại diện cao so với phương pháp chọn mẫu  phi xác suất ,.
42. Phương pháp chọn mẫu theo xác suất, có ưu điểm là tổng quát hóa cho đám đông so với phương pháp chọn mẫu  phi xác suất ,
43. Phương pháp chọn mẫu theo xác suất, có nhược điểm là tốn kém thời gian và chi phí so với phương pháp chọn mẫu  phi xác suất ,
44.  Phương pháp chọn mẫu theo xác suất, có phạm vi sử dụng là nghiên cứu mô tả và nhân quả .
45.  Phương pháp chọn mẫu phi xác suất, có phạm vi sử dụng là nghiên cứu khám phá.
46.  Phương pháp chọn mẫu phi xác suất, có nhược điểm là tính đại diện thấp và không tổng quát hóa cho đám đông so với phương pháp chọn mẫu  theo xác suất ,
 47. Phương pháp chọn mẫu phi xác suất, có ưu điểm là tiết kiệm thời gian và chi phí so với phương pháp chọn mẫu  theo xác suất ,

....................................................

4 nhận xét :