Đề thi QTTC - GV. TS Ngô Quang Huân.
Lớp QTKD Đêm 1 - K18 (thi ngày 27/06/2010)
Câu 1:
Một doanh nghiệp có các thông tin sau:
- P/E = 12
- Giá trị kế toán của mỗi cổ phiếu = 10.000 đ
- BEP = 14%
- Tỷ lệ nợ = 60%
- lãi suất thanh toán = 10%
- Thuế TN doanh nghiệp = 25%
- Tổng giá trị của cổ phiếu thường = 25.000.000 đ
Công ty chỉ có cổ phiếu thường.
1. Hãy cho biết tổng giá trị thị trường gia tăng của công ty bằng bao nhiêu ?
2. Liên hệ thực tiễn ở VN, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị trên ?
Câu 2:
Công ty A có sức sinh lợi trên tổng tài sản là 15%, độ lệch chuẩn 20%. Công ty đang có 2 cơ hội loại trừ nhau.
Cơ hội 1: Một trái phiếu có mệnh giá 100.000, lãi suất 14%/năm, thanh toán 6 tháng/lần. thời hạn trái phiếu là 5 năm. Trái phiếu đang được bán với giá 95.000. Độ lệch chuẩn 12%, hệ số tương quan với công ty = -0.2.
Cơ hội 2: Một tài sản giá 120.000 USD, đầu tư thêm 70.000 USD. Tiền cho thuê cuối mỗi năm là 22.000 USD, cuối năm 10 còn bán được với giá 210.000 USD. Hệ số tương quan với công ty là -0.4, độ lệch chuẩn 18%.
1. Nếu 2 cơ hội đều có quy mô bằng nhau và bằng 60% quy mô hiện tại của công ty, doanh nghiệp nên chọn cơ hội nào ? Tại sao ?
2. DN nên điều chỉnh quy mô của mình và cơ hội được chọn như thế nào để khi chập nhận dự án rủi ro của doanh nghiệp đạt giá trị tối thiểu ? Hãy tính khả năng sinh lợi và độ lệch chuẩn của DN sau khi đã điều chỉnh.
Đáp án
Câu 1:
1/ Thực hiện các bước sau
- Tính
ROE = (BEP - D/A*i)(1-T)
----------------------------
1 - D/A
- Tính giá trị thị trường của cổ phiếu: P = (P/E) * B * ROE
Tổng giá trị thị trường gia tăng:
MVA = (P * 25.000.000) - (B * 25.000.000)
2/ Bài giảng trong lớp hoặc xem sách Quản trị tài chính (bản dịch) của Eugene F Brigham mà thầy giới thiệu trên lớp. trang 150- 153
Câu 2:
Quy đổi lãi suất 14%/năm thanh toán 2 lần = 14.49%/năm
K1 = 16.02%
K2 = 12.17%
Chọn cơ hội 1 vì có Cv = 0.081< Cv = 0.083 của cơ hội 2, ít rủi ro hơn.
Túm lại: cái Cv thì mình không nhớ đáp số lắm nhưng cách làm là như vậy.
Kinh nghiệm: Thầy chỉ cho những gì thầy đã giảng, giải ở trong lớp, không hề có cái nào đi ra ngoài nội dung thầy dạy cả. Các bạn cứ làm các bài tập thầy cho, xem lại bài kiểm tra trong lớp là ổn.
Hy vọng phần ghi chép của mình giúp các bạn đỡ lo hơn và cám ơn các bạn lớp khác đã cung cấp tài liệu cho lớp đêm 1 nên bài thi cũng không đến nỗi nào "HopTac
Lớp QTKD Đêm 1 - K18 (thi ngày 27/06/2010)
Câu 1:
Một doanh nghiệp có các thông tin sau:
- P/E = 12
- Giá trị kế toán của mỗi cổ phiếu = 10.000 đ
- BEP = 14%
- Tỷ lệ nợ = 60%
- lãi suất thanh toán = 10%
- Thuế TN doanh nghiệp = 25%
- Tổng giá trị của cổ phiếu thường = 25.000.000 đ
Công ty chỉ có cổ phiếu thường.
1. Hãy cho biết tổng giá trị thị trường gia tăng của công ty bằng bao nhiêu ?
2. Liên hệ thực tiễn ở VN, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị trên ?
Câu 2:
Công ty A có sức sinh lợi trên tổng tài sản là 15%, độ lệch chuẩn 20%. Công ty đang có 2 cơ hội loại trừ nhau.
Cơ hội 1: Một trái phiếu có mệnh giá 100.000, lãi suất 14%/năm, thanh toán 6 tháng/lần. thời hạn trái phiếu là 5 năm. Trái phiếu đang được bán với giá 95.000. Độ lệch chuẩn 12%, hệ số tương quan với công ty = -0.2.
Cơ hội 2: Một tài sản giá 120.000 USD, đầu tư thêm 70.000 USD. Tiền cho thuê cuối mỗi năm là 22.000 USD, cuối năm 10 còn bán được với giá 210.000 USD. Hệ số tương quan với công ty là -0.4, độ lệch chuẩn 18%.
1. Nếu 2 cơ hội đều có quy mô bằng nhau và bằng 60% quy mô hiện tại của công ty, doanh nghiệp nên chọn cơ hội nào ? Tại sao ?
2. DN nên điều chỉnh quy mô của mình và cơ hội được chọn như thế nào để khi chập nhận dự án rủi ro của doanh nghiệp đạt giá trị tối thiểu ? Hãy tính khả năng sinh lợi và độ lệch chuẩn của DN sau khi đã điều chỉnh.
Đáp án
Câu 1:
1/ Thực hiện các bước sau
- Tính
ROE = (BEP - D/A*i)(1-T)
----------------------------
1 - D/A
- Tính giá trị thị trường của cổ phiếu: P = (P/E) * B * ROE
Tổng giá trị thị trường gia tăng:
MVA = (P * 25.000.000) - (B * 25.000.000)
2/ Bài giảng trong lớp hoặc xem sách Quản trị tài chính (bản dịch) của Eugene F Brigham mà thầy giới thiệu trên lớp. trang 150- 153
Câu 2:
Quy đổi lãi suất 14%/năm thanh toán 2 lần = 14.49%/năm
K1 = 16.02%
K2 = 12.17%
Chọn cơ hội 1 vì có Cv = 0.081< Cv = 0.083 của cơ hội 2, ít rủi ro hơn.
Túm lại: cái Cv thì mình không nhớ đáp số lắm nhưng cách làm là như vậy.
Kinh nghiệm: Thầy chỉ cho những gì thầy đã giảng, giải ở trong lớp, không hề có cái nào đi ra ngoài nội dung thầy dạy cả. Các bạn cứ làm các bài tập thầy cho, xem lại bài kiểm tra trong lớp là ổn.
Hy vọng phần ghi chép của mình giúp các bạn đỡ lo hơn và cám ơn các bạn lớp khác đã cung cấp tài liệu cho lớp đêm 1 nên bài thi cũng không đến nỗi nào "HopTac
CHƯƠNG
II: PHÂN TÍCH & HOẠCH ĐỊNH
TÀI CHÍNH
BÀI KIỂM
TRA
Bài 1:
Tình
hình tài chính công ty A có số liệu như sau:
- Suất sinh lợi cơ bản 12%
BEP (= EBIT/Tổng Tài Sản = EBIT/A)
- Thuế thu nhập 25%
- Thu nhập và chi phí khác bằng 0
- Tỷ lệ nợ 60% (D/A)
- Lãi suất được vay 10%
- Tỷ số P/E = 8
(giá thị trường mỗi cổ phần/thu nhập trên mỗi cổ phần)
-
-
P
ME (Giá TT cổ phiếu)
-
P/E
=
---------
=
-----
-
EPS
NI (lãi ròng)
-
P
ME
-
P/B
=
---------
=
--------
-
B
E (vốn CP)
1. Hãy xác định thị giá/thư giá cổ phiếu (chỉ số P/B)
Giải: Gọi A là tổng
tổng tài sản công ty A
A = D + E (Nợ + Vốn cổ phần)
Suất sinh lợi cơ bản =
Ebit/A = 12%
→ Ebit = 12% A
Lãi vay = D x lãi suất
được vay = 10% xD = 10% x 60% x A
(Giả thuyết cho tỷ lệ
nợ = 60% = D/A → D = 60% x A)
→ Lợi nhuận trước thuế
= Ebit – lãi vay = 12%A -10%x60%xA = 6% A
Thuế TNDN = 25% x Lợi
nhuận trước thuế =25%x6%xA =
→ Lợi nhuận sau thuế
= Lợi nhuận trước thuế - thuế TNDN
= 6%xA – 1,5%xA = 4,5% xA
Vì thu nhập và chi phí
khác = 0, nên lợi nhuận sau thuế = lãi ròng (NI) = 4,5% xA
Ta có P/E = ME/NI = 8
→ ME=8NI = 8 x4,5% xA = 0,36xA;
Mà P/B = ME/E =0,36xA/
(A-60%A) = 0,36 xA/0,4A = 0,9
( vì D=60% xA, A=D+E)
2. Trong điều kiện VN hiện nay có những nhân tố nào làm
chỉ số P/B khác 1, với từng nhân tố thì giá nào lớn hơn giá nào ? Tại sao ?
Giá thị trường của cổ
phiếu khác với giá trị sổ sách của cổ phiếu sẽ làm cho chỉ số P/B khác 1.
Khi giá trị thị trường của cổ phiếu tăng cao hơn giá trị sổ sách của cổ
phiếu đó thì P/B˃1. VD: do nhà đầu tư nắm được thông tin Cty A có các
dự án đầu tư có mức sinh lợi cao → Nhu cầu của thị trường cổ phiếu công ty A
tăng lên → giá thị trường của cổ phiếu Cty A tăng cao so với giá trị sổ sách
ban đầu của nó
Ngược lại, Cty A đầu tư những dự án rủi ro (NPV âm) làm giảm giá trị của doanh
nghiệp, cùng với cấu trúc vốn có nợ cao, Công ty A không có khả năng trả các
khoản nợ khi đến hạn → nguy cơ khánh kiệt tài chính lúc này giá trị của cổ
phiếu giảm thấp hơn giá trị sổ sách → P/B < 1.
Đk ở Việt Nam : đầu tư theo tâm lý bầy đàn đẩy nhu cầu về cổ phiếu tăng → tăng
giá trị thị trường của cổ phiếu so với giá trị thực của nó, Trước khi cổ phần
các doanh nghiệp nhà nước được định giá thấp hơn so với giá trị thực → p/B
>1.
Do tác động của khủng hoảng tài chính nên đầu tư vào thị trường tài chính nhiều
rủi ro, các doanh nghiệp chịu tác động của khủng hoảng nên khó khăn về tài
chính cho các dự án đầu tư… nên nhu cầu mua cổ phiếu giảm, giá trị thị trường
của cổ phiếu giảm, có khi giảm hơn so với giá trị thực của nó → P/B <1
Bài 2:
Xác
định giá trị thị trường của một cổ phiếu khi có
các thông tin sau:
- Giá trị sổ sách của cổ phiếu = 10.000đ
- Doanh lợi ròng = 12%
NI
(lãi ròng)
-
NPM =
--------
-
TNS
- Hiệu quả sử dụng tổng tài sản = 2.5
TNS
-
TAT
=
--------
-
A
- Tỷ lệ nợ =
50%
D/A = 50%
- P/E = 10
- Thu nhập và chi phí khác bằng 0
→
- Giải:
Gọi A là giá trị tài sản
của công ty
D: giá trị của nợ
E: Giá trị vốn chủ sở hữu
A = D + E ; giả thuyết
cho E= 10.000 đ ; D/A= 50% →D=50%A
→ A= 50%A+ 10.000 → A = 20.000 đ
Doanh lợi ròng =
NPM= NI/TNS = 12% → NI = 12%xTNS (1)
Hiệu quả sử dụng tổng tài
sản = TAT = TNS/A = 2,5 → TNS =2,5 x A
Thay TNS vào (1) ta có: NI = 12%x2,5xA = 6.000 ( A=20.000)
P/E = P/EPS
= ME/NI = ME/6000 = 10 → ME= 60.000
Vậy giá trị
thị trường của cổ phiếu là 60.000
Vì đề ko cho
số lượng cổ phiếu nên ta chỉ tính được giá trị thị trường của cổ phiếu thôi
Bài 3:
Một người lên kế hoạch
hưu trí như sau:
- Cuối mỗi tháng trong suốt 35 năm làm việc gửi vào tài
khoản hưu trí số tiền là 200.000đ. Sau đó về hưu dự tính đầu mỗi tháng trong
suốt 20 năm kế tiếp rút ra số tiền là B
- Ngoài ra cuối năm thứ 20 còn cần số tiền là
50.000.000đ.
- Nếu lãi suất là 0.8%/ tháng thì B là bao nhiêu ?
-
Bài này em giải sau nhé
1. Ví dụ trong slide 31 của thầy Huân:
Một dự án đầu tư co sức
sinh lợi trên tổng tài sản là 10%. Thuế thu nhập của doanh nghiệp là 28%. Thu
nhập và chi phí khác bằng không. Dự án có 3 phương án tài trợ như sau:
Toàn
bộ tài sản được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu.
Tỷ
lệ nợ là 40%
Tỷ
lệ nợ là 70%.
Hãy
xác định công thức tính ROE theo BEP, tỷ lệ nợ, thuế suất thuế thu nhập và lãi
vay?
ROE
= NI/E
BEP
= EBIT/A → EBIT = A x
BEP
(BEP: suất sinh lợi cơ bản)
Tỷ
lệ nợ = D/A →D= tỷ lệ nợ x A ( A=D+E →E=A-D)
Goi
thuế suất thuế TN là Tc; lãi vay là r
Ta có NI = (EBIT - rxD)(1-Tc) = (AxBEP –r x tỷ lệ nợ xA)(1-Tc)
= A(BEP – r x tỷ lệ nợ) (1-Tc) thay vào công
thức ROE ta có
ROE = A
(BEP – r x tỷ lệ nợ) (1-Tc)
E
= (BEP- r x tỷ lệ nợ)(1-Tc)
E/A
= (BEP- r x tỷ lệ nợ)(1-Tc)
(A-D)/A
ROE
=(BEP- r x tỷ lệ nợ)(1-Tc) (*)
1 – tỷ lệ nợ
Tính ROE cho từng phương án trong từng trường hợp lãi vay
sau: 7%; 10% và 13%?
Giải:
BEP = 10%
Tc: thuế TNDN = 28%;
Tỷ lệ nợ = 40% và 70%
r : lãi vay: 7%; 10% và 13%
Tất cả dữ liệu trên thay vào (*) là có kết quả
Hãy
nhận xét về mối quan hệ giữa ROE với BEP, D/A, Thuế và lãi vay?
BEP, Tc ↑ → ROE ↑; D/A, r ↑ → ROE↓
2. Ví dụ trong slide 48 của thầy Huân:
Một
dự án đầu tư có giá bán một đơn vị sản phẩm là 7.000 USD, Biến phí một đơn vị
sản phẩm là 4.000 USD. Tổng chi phí bất biến là 1.500.000 USD.
Xác
định sản luợng và doanh thu hòa vốn lời lỗ?
Nếu
định phí hạch toán là 900.000 USD, Xác định sản luợng và doanh thu hòa vốn tiền
mặt ?
Nếu ngân quỹ dự trù trả nợ là 1.200.000 USD, Xác định sản
luợng và doanh thu hòa vốn trả nợ?
TOÅNG CHI PHÍ BB
SAÛN
LÖÔÏNG
HV
=
------------------
SOÁ DÖ ÑAÛM PHÍ
ÑVSP ?
TOÅNG CHI PHÍ BB
DOANH THU
HV
=
---------------------
TYÛ LEÄ SOÁ DÖ ÑAÛM PHÍ ?
TOÅNG CPBB + LNMT
DOANH THU
MT
= ----------------------
TYÛ LEÄ SOÁ DÖ ÑAÛM PHÍ ?
Bài này em không hiểu mấy chỉ
tiêu này nên ko biết anh hướng dẫn lại các chỉ tiêu đó dùm em nha….
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét