Những câu nói hàng ngày của người Mỹ
1. After you: Mời ngài trước.
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,...
2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi...
Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào?
Ví dụ: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.
3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
Ví dụ: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.
4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi
VD: It’s getting late. We’d better be off .
5. Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn.
Ví dụ: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?
6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi
Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.
7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được
Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.
8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi
9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe
10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.
11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc
Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?
Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.
12. I’m not going to kid you.Tôi đâu có đùa với anh anhKarin: You quit the job? You are kidding.
Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.
13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm
A: I’m granted a full scholarship for this semester.
B: Congratulations. That’s something.
14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?
16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều
17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc
18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu
A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.
19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi
20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
Ví dụ: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.
+ Về ngữ pháp:
* người Mỹ: Do you have a problem?
* người Anh: Have you got a problem?
* người Mỹ : He just went home.
* người Anh: He's just gone home., etc
+ Về từ vựng:
* người Mỹ: truck(xe tải), cab(xe taxi), candy(kẹo),...
* người Anh: lorry, taxi, sweet,...
+ Về chính tả:
* người Mỹ: color(màu sắc),check(séc),center(trung tâm),...
* người Anh: colour, cheque, centre,...
21. You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.
22. I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử: Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway
23. That depends. Tuỳ tình hình thôi
VD: I may go to the airport to meet her. But that depends.
Congratulations.Chúc mừng
24. Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn
25. It’s a deal. Hẹn thế nhé
Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.
Jenny: It’s a deal.
1. After you: Mời ngài trước.
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,...
2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi...
Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào?
Ví dụ: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.
3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
Ví dụ: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.
4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi
VD: It’s getting late. We’d better be off .
5. Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn.
Ví dụ: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?
6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi
Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.
7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được
Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.
8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi
9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe
10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.
11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc
Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?
Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.
12. I’m not going to kid you.Tôi đâu có đùa với anh anhKarin: You quit the job? You are kidding.
Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.
13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm
A: I’m granted a full scholarship for this semester.
B: Congratulations. That’s something.
14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?
16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều
17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc
18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu
A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.
19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi
20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
Ví dụ: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.
+ Về ngữ pháp:
* người Mỹ: Do you have a problem?
* người Anh: Have you got a problem?
* người Mỹ : He just went home.
* người Anh: He's just gone home., etc
+ Về từ vựng:
* người Mỹ: truck(xe tải), cab(xe taxi), candy(kẹo),...
* người Anh: lorry, taxi, sweet,...
+ Về chính tả:
* người Mỹ: color(màu sắc),check(séc),center(trung tâm),...
* người Anh: colour, cheque, centre,...
21. You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.
22. I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử: Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway
23. That depends. Tuỳ tình hình thôi
VD: I may go to the airport to meet her. But that depends.
Congratulations.Chúc mừng
24. Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn
25. It’s a deal. Hẹn thế nhé
Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.
Jenny: It’s a deal.
26. Let's get down to business:Bắt đầu vào việc nhé.
27. Allow me: Để tớ giúp (cực lịch sự,chẳng hạn với bạn gái)
28. Just browsing:Chỉ xem thôi(ví dụ như đi chợ ấy mừ). Have you ever gone window-shopping?
29. I got you in my sight:Thấy bác rùi nhé
30. Can't miss him!: Không cho nó thoát
31. Lunch's up!: Giờ ăn đến rùi
32. Am I too soon?: Tớ đến có sớm wá không nhỉ?
33. Follow me close:Đi sát vào tớ nhé
34. I'll be back:Tớ ra đây 1 tí
35. You have a 50-50 chance:Trường hợp này của bác bấp bênh lắm (5 ăn 5 thua)
27. Allow me: Để tớ giúp (cực lịch sự,chẳng hạn với bạn gái)
28. Just browsing:Chỉ xem thôi(ví dụ như đi chợ ấy mừ). Have you ever gone window-shopping?
29. I got you in my sight:Thấy bác rùi nhé
30. Can't miss him!: Không cho nó thoát
31. Lunch's up!: Giờ ăn đến rùi
32. Am I too soon?: Tớ đến có sớm wá không nhỉ?
33. Follow me close:Đi sát vào tớ nhé
34. I'll be back:Tớ ra đây 1 tí
35. You have a 50-50 chance:Trường hợp này của bác bấp bênh lắm (5 ăn 5 thua)
36. Don’t kill yourself! -
Đừng cố quá sức! Dùng khi ai đó đang cố gắng hết sức để làm một việc gì
đó và bạn muốn nói với người ấy là cố thì cố nhưng đừng làm quá sức để
đến mức quá căng thẳng.
37. Knock yourself out! - Muốn làm gì với cái đó thì làm! Câu này dùng khi bạn cho ai đó mượn đầu video game chẳng hạn và bạn muốn người đó dùng thoải mái.
38. I am going to crash at my brother’s tonight - Tôi sẽ ngủ lại ở nhà anh tôi tối nay.
39. He’s hitting on her! - Anh ta đang tán tỉnh cô ấy.
40. We are going to get totally wasted tonight! - Chúng ta sẽ đi uống say bí tỉ tối nay.
41. I am going out of my mind… - Tôi đang phát điên lên đây.
42. I am pooped - Tôi mệt quá!
43. I’ve been swamped - Dạo này tôi bận quá.
44. We should hook up soon! - Hôm nào gặp nhau đi.
37. Knock yourself out! - Muốn làm gì với cái đó thì làm! Câu này dùng khi bạn cho ai đó mượn đầu video game chẳng hạn và bạn muốn người đó dùng thoải mái.
38. I am going to crash at my brother’s tonight - Tôi sẽ ngủ lại ở nhà anh tôi tối nay.
39. He’s hitting on her! - Anh ta đang tán tỉnh cô ấy.
40. We are going to get totally wasted tonight! - Chúng ta sẽ đi uống say bí tỉ tối nay.
41. I am going out of my mind… - Tôi đang phát điên lên đây.
42. I am pooped - Tôi mệt quá!
43. I’ve been swamped - Dạo này tôi bận quá.
44. We should hook up soon! - Hôm nào gặp nhau đi.
45.Poor sb! Khổ thân - đáng thương thay( cho ai đó)
46.God bless sb! CHúa ban phước lành cho ai đó.
47.Everything'll be right! mọi chuyện sẽ ổn cả thôi.
46.God bless sb! CHúa ban phước lành cho ai đó.
47.Everything'll be right! mọi chuyện sẽ ổn cả thôi.
Các câu nói bày tỏ sự thông cảm của người Anh
Giới Thiệu
Khi nhìn thấy hoặc nghe người khác gặp chuyện bất hạnh, chúng ta nên bày tỏ sự quan tâm, an ủi và sẵn lòng giúp đỡ họ, ví dụ như khi công việc của họ không như ý, họ bị bệnh hoặc bị mất người thân, v.v.Trong tiếng Anh, nếu muốn bày tỏ sự quan tâm, an ủi, cảm thông,có thể dùng những cách diễn đạt thông dụng sau đây:
Nội Dung
I'm so sorry to hear that.- Tôi rất lấy làm tiếc khi nghe điều đó.
I'm most upset to hear that.- Tôi rất lo lắng khi nghe điều đó.
I'm deeply sorry to learn that... - Tôi vô cùng lấy làm tiếc khi biết rằng...
How terrible! - Thật kinh khủng!
How awful! - Thật khủng khiếp!
I sympathize with you. - Tôi xin chia buồn với anh.
You have my deepest sympathy. - Tôi xin bày tỏ sự cảm thông sâu sắc nhất.
I understand your sorrow. - Tôi hiểu nỗi buồn của bạn.
Please accept our condolence. - Xin hãy nhận lời chia buồn của chúng tôi.
You have my sincere condolence. - Tôi thành thật chia buồn với anh.
Giới Thiệu
Khi nhìn thấy hoặc nghe người khác gặp chuyện bất hạnh, chúng ta nên bày tỏ sự quan tâm, an ủi và sẵn lòng giúp đỡ họ, ví dụ như khi công việc của họ không như ý, họ bị bệnh hoặc bị mất người thân, v.v.Trong tiếng Anh, nếu muốn bày tỏ sự quan tâm, an ủi, cảm thông,có thể dùng những cách diễn đạt thông dụng sau đây:
Nội Dung
I'm so sorry to hear that.- Tôi rất lấy làm tiếc khi nghe điều đó.
I'm most upset to hear that.- Tôi rất lo lắng khi nghe điều đó.
I'm deeply sorry to learn that... - Tôi vô cùng lấy làm tiếc khi biết rằng...
How terrible! - Thật kinh khủng!
How awful! - Thật khủng khiếp!
I sympathize with you. - Tôi xin chia buồn với anh.
You have my deepest sympathy. - Tôi xin bày tỏ sự cảm thông sâu sắc nhất.
I understand your sorrow. - Tôi hiểu nỗi buồn của bạn.
Please accept our condolence. - Xin hãy nhận lời chia buồn của chúng tôi.
You have my sincere condolence. - Tôi thành thật chia buồn với anh.
Và thường sau lâu ngày gặp lại,họ ít khi hỏi HOW ARE YOU hơn ta nghĩ, họ
thường cười và hỏi :" How's it going" .1 câu ngắn gọn mà hỏi thăm
đượcluôn cả sức khoẻ, công việc,etc.
Hay khi thờ ơ, không quan tâm đến điều mà người đối thoại đang nói, người ta thường hay nói:"I don't care" .("It means nothing to me")
Họ cũng ít hỏi:" are you free?" hơn là "Got a minute?"
Và nếu muốn nhường ai đó đi trước, họ sẽ nói:'' (Please) Go first.After you"
Còn nếu thay vì thở phào nhẹ nhõm khi vừa làm xong điều gì đó,họ thích nói:"What a relief" hơn là " I'm relieved".
Muốn có thời gian để suy nghĩ về điều gì đó vừa tiếp nhận, họ có thể nói "Give me time to think it over"
Hay khi thờ ơ, không quan tâm đến điều mà người đối thoại đang nói, người ta thường hay nói:"I don't care" .("It means nothing to me")
Họ cũng ít hỏi:" are you free?" hơn là "Got a minute?"
Và nếu muốn nhường ai đó đi trước, họ sẽ nói:'' (Please) Go first.After you"
Còn nếu thay vì thở phào nhẹ nhõm khi vừa làm xong điều gì đó,họ thích nói:"What a relief" hơn là " I'm relieved".
Muốn có thời gian để suy nghĩ về điều gì đó vừa tiếp nhận, họ có thể nói "Give me time to think it over"
Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình)
Be good ! Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
Bottom up! 100% nào! (Khi…đối ẩm)
Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào!
Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi! Hell with haggling! Thây kệ nó!
Mark my words! Nhớ lời tao đó!
Bored to death! Chán chết!
What a relief! Đỡ quá!
Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nha!
Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)
It serves you right! Đáng đời!
The more, the merrier! Càng đông càng vui ^_^ (Especially when you're holding a party) Beggars can't be choosers! Ăn mày còn đòi xôi gấc
Boys will be boys! Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
Good job!= well done! Làm tốt lắm!
Go hell! chết đi/quỷ tha ma bắt(những câu kiểu này nên biết chỉ để biết thôi nhé! đừng lạm dụng)
Just for fun! Cho vui thôi
Try your best! Cố gắng lên(câu này chắc ai cũng biết)
Make some noise! Sôi nổi lên nào!
Congratulations! Chúc mừng!
Rain cats and dogs Mưa tầm tã
Love me love my dog Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
Strike it Trúng quả
Alway the same Trước sau như một
Hit it off Tâm đầu ý hợp
Hit or miss Được chăng hay chớ
Add fuel to the fire Thêm dầu vào lửa
To eat well and can dress beautyfully Ăn trắng mặc trơn
Don't mention it! = You're welcome = That's allright! = Not at all Không có chi
Just kidding Chỉ đùa thôi
No, not a bit Không chẳng có gì
Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả
After you[/b] Bạn trước đi
Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
The same as usual! Giống như mọi khi
Almost! Gần xong rồi
You 'll have to step on it Bạn phải đi ngay
I'm in a hurry Tôi đang bận
What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền
Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian
Prorincial! Sến
Decourages [Discourage] me much! Làm nản lòng
It's a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một
Out of sight out of might [mind] ! Xa mặt cách lòng
The God knows! Chúa mới biết được
Be good ! Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
Bottom up! 100% nào! (Khi…đối ẩm)
Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào!
Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi! Hell with haggling! Thây kệ nó!
Mark my words! Nhớ lời tao đó!
Bored to death! Chán chết!
What a relief! Đỡ quá!
Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nha!
Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)
It serves you right! Đáng đời!
The more, the merrier! Càng đông càng vui ^_^ (Especially when you're holding a party) Beggars can't be choosers! Ăn mày còn đòi xôi gấc
Boys will be boys! Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
Good job!= well done! Làm tốt lắm!
Go hell! chết đi/quỷ tha ma bắt(những câu kiểu này nên biết chỉ để biết thôi nhé! đừng lạm dụng)
Just for fun! Cho vui thôi
Try your best! Cố gắng lên(câu này chắc ai cũng biết)
Make some noise! Sôi nổi lên nào!
Congratulations! Chúc mừng!
Rain cats and dogs Mưa tầm tã
Love me love my dog Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
Strike it Trúng quả
Alway the same Trước sau như một
Hit it off Tâm đầu ý hợp
Hit or miss Được chăng hay chớ
Add fuel to the fire Thêm dầu vào lửa
To eat well and can dress beautyfully Ăn trắng mặc trơn
Don't mention it! = You're welcome = That's allright! = Not at all Không có chi
Just kidding Chỉ đùa thôi
No, not a bit Không chẳng có gì
Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả
After you[/b] Bạn trước đi
Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
The same as usual! Giống như mọi khi
Almost! Gần xong rồi
You 'll have to step on it Bạn phải đi ngay
I'm in a hurry Tôi đang bận
What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền
Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian
Prorincial! Sến
Decourages [Discourage] me much! Làm nản lòng
It's a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một
Out of sight out of might [mind] ! Xa mặt cách lòng
The God knows! Chúa mới biết được
Có chuyện gì vậy? ----> What's up?
• Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?
• Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?
• Không có gì mới cả ----> Nothing much
• Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?
• Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking
• Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming
• Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business
• Vậy hã? ----> Is that so?
• Làm thế nào vậy? ----> How come?
• Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
• Quá đúng! ----> Definitely!
• Dĩ nhiên! ----> Of course!
• Chắc chắn mà ----> You better believe it!
• Tôi đoán vậy ----> I guess so
• Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.
• Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)
• Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!
• Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)
• Tôi hiểu rồi ----> I got it
• Quá đúng! ----> Right on! (Great!)
• Tôi thành công rồi! ----> I did it!
• Có rảnh không? ----> Got a minute?
• Đến khi nào? ----> 'Til when?
• Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?
• Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute
• Hãy nói lớn lên ----> Speak up
• Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?
• Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?
• Đến đây ----> Come here
• Ghé chơi ----> Come over
• Đừng đi vội ----> Don't go yet
• Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you
• Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first
• Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief
• What the hell are you doing? ----> Anh đang làm cái quái gì thế kia?
• Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life saver. I know I can count on you.
• Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!
• Xạo quá! ----> That's a lie!
• Làm theo lời tôi ----> Do as I say
• Đủ rồi đó! ----> This is the limit!
• Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why
• Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?
• Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?
• Không có gì mới cả ----> Nothing much
• Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?
• Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking
• Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming
• Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business
• Vậy hã? ----> Is that so?
• Làm thế nào vậy? ----> How come?
• Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
• Quá đúng! ----> Definitely!
• Dĩ nhiên! ----> Of course!
• Chắc chắn mà ----> You better believe it!
• Tôi đoán vậy ----> I guess so
• Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.
• Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)
• Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!
• Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)
• Tôi hiểu rồi ----> I got it
• Quá đúng! ----> Right on! (Great!)
• Tôi thành công rồi! ----> I did it!
• Có rảnh không? ----> Got a minute?
• Đến khi nào? ----> 'Til when?
• Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?
• Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute
• Hãy nói lớn lên ----> Speak up
• Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?
• Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?
• Đến đây ----> Come here
• Ghé chơi ----> Come over
• Đừng đi vội ----> Don't go yet
• Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you
• Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first
• Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief
• What the hell are you doing? ----> Anh đang làm cái quái gì thế kia?
• Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life saver. I know I can count on you.
• Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!
• Xạo quá! ----> That's a lie!
• Làm theo lời tôi ----> Do as I say
• Đủ rồi đó! ----> This is the limit!
• Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why
- You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.
- I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử: Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway
- That depends. Tuỳ tình hình thôi
VD: I may go to the airport to meet her. But that depends.
Congratulations.Chúc mừng
- Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn
- It’s a deal. Hẹn thế nhé!
Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.
Jenny: It’s a deal.
- Let's get down to business: Bắt đầu vào việc nhé.
- Allow me: Để tớ giúp (cực lịch sự,chẳng hạn với bạn gái)
- Just browsing:Chỉ xem thôi(ví dụ như đi chợ ấy mừ). Have you ever gone window-shopping?
- I got you in my sight:Thấy bác rùi nhé
- Can't miss him!: Không cho nó thoát
- Lunch's up!: Giờ ăn đến rùi
- Am I too soon?: Tớ đến có sớm wá không nhỉ?
- Follow me close:Đi sát vào tớ nhé
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.
- I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử: Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway
- That depends. Tuỳ tình hình thôi
VD: I may go to the airport to meet her. But that depends.
Congratulations.Chúc mừng
- Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn
- It’s a deal. Hẹn thế nhé!
Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.
Jenny: It’s a deal.
- Let's get down to business: Bắt đầu vào việc nhé.
- Allow me: Để tớ giúp (cực lịch sự,chẳng hạn với bạn gái)
- Just browsing:Chỉ xem thôi(ví dụ như đi chợ ấy mừ). Have you ever gone window-shopping?
- I got you in my sight:Thấy bác rùi nhé
- Can't miss him!: Không cho nó thoát
- Lunch's up!: Giờ ăn đến rùi
- Am I too soon?: Tớ đến có sớm wá không nhỉ?
- Follow me close:Đi sát vào tớ nhé
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét