19. Các dạng so sánh của tính từ và phó từ
19.1 So sánh ngang bằng
Cấu trúc sử dụng là as .... as
S + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun}
|
My book is as interesting as yours.Nếu là câu phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so.
His car runs as fast as a race car.
John sings as well as his sister.
Their house is as big as that one.
His job is not as difficult as mine.
They are as lucky as we.
He is not as tall as his father.Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một đại từ tân ngữ.
He is not so tall as his father.
Peter is as tall as I. (ĐÚNG)Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.
Peter is as tall as me. (SAI)
adjectives | nouns |
heavy, light | weight |
wide, narrow | width |
deep, shallow | depth |
long, short | length |
big, small | size |
S + V + the same + (noun) + as + {noun/ pronoun}
|
My house is as high as his.Chú ý rằng ngược nghĩa với the same...as là different from... Không bao giờ dùng different than. Sau đây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ.
My house is the same height as his.
These trees are the same as those.
He speaks the same language as she.
Her address is the same as Rita’s.
Their teacher is different from ours.
She takes the same course as her husband.
19.2 So sánh hơn kém
Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (chỉ có một hoặc hai âm tiết khi phát âm) và tính từ, phó từ dài (3 âm tiết trở lên). Khi so sánh không ngang bằng:-
Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi -er. (thick – thicker; cold-colder; quiet-quieter)
-
Đối với tính từ ngắn có một phụ âm tận cùng (trừ w,x,z) và trước đó là một nguyên âm, phải gấp đôi phụ âm cuối. (big-bigger; red-redder; hot-hotter)
-
Đối với tính từ, phó từ dài, thêm more hoặc less trước tính từ hoặc phó từ đó (more beautiful; more important; more believable).
-
Đối với tính từ tận cùng là phụ âm+y, phải đổi y thành -ier (happy-happier; dry-drier; pretty-prettier).
-
Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious)
-
Trường hợp đặc biệt: strong-stronger; friendly-friendlier than = more friendly than.
-
Chú ý khi đã dùng more thì không dùng hậu tố -er và ngược lại. Các ví dụ sau là SAI: more prettier, more faster, more better
Chú ý:
1. Chỉ một số phó từ là có đuôi –er, bao gồm: faster,
quicker, sooner, latter.
2. Nhớ dùng dạng thức chủ ngữ của đại từ sau than, không được dùng dạng tân ngữ.
Ví dụ về so sánh không ngang bằng:
2. Nhớ dùng dạng thức chủ ngữ của đại từ sau than, không được dùng dạng tân ngữ.
Ví dụ về so sánh không ngang bằng:
John’s grades are higher than his sister’s.
Today is hotter than yesterday.
This chair is more comfortable than the other.
He speaks Spanish more fluently than I. (không dùng than me)
He visits his family less frequently than she does.
This year’s exhibit is less impressive than last year’s.
So sánh không ngang bằng có thể được nhấn mạnh bằng
cách thêm much hoặc far trước cụm từ so sánh.
A waterlemon is much sweeter than a a lemon.
His car is far better than yours.
Henry’s watch is far more expensive than mine.
That movie we saw last night was much more interesting than the one on TV.
She dances much more artistically than her predecessor.
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
Danh từ cũng được dùng để diễn đạt phép so sánh ngang
bằng hoặc hơn/kém. Chú ý dùng tính từ bổ nghĩa đúng với danh từ đếm được hoặc
không đếm được.
He earns as much money as his brother.
They have as few classes as we.
Before payday, I have as little money as my brother.
I have more books than she.
February has fewer days than March.
Their job allows them less fredom than ours does.
Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người
hoặc vật khác phải thêm else sau anything/anybody...
He is smarter than anybody else in the class.
Lưu ý:
-
Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
Their marriage was as stormy as had been expected
(Incorrect: as it had been expected).
He worries more than was good for him.
(Incorrect: than it/what was good for him). -
Các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:
Don’t lose your passport, as I did last year.
(Incorrect: as I did it last year).
They sent more than I had ordered.
(Incorrect: than I had ordered it).
She gets her meat from the same butcher as I go to.
(Incorrect: as I go to him).
19.3 Phép so sánh không hợp lý
Khi dùng câu so sánh nên nhớ các đối tượng dùng để
so sánh phải tương đương nhau: người với người, vật với vật. Các lỗi thường
mắc phải khi sử dụng câu so sánh không hợp lý được chia làm 3 loại: sở hữu cách,
that of và those of.
19.3.1 Sở hữu cách:
Incorrect: His drawings are as perfect
as his instructor.
(Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)
Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s.
(instructor's = instructor's drawings)
(Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)
Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s.
(instructor's = instructor's drawings)
19.3.2 Dùng thêm that of cho danh từ số ít:
Incorrect: The salary of a professor
is higher than a secretary.
(Câu này so sánh salary với secretary)
Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary.
(that of = the salary of)
(Câu này so sánh salary với secretary)
Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary.
(that of = the salary of)
19.3.3 Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:
Incorrect: The duties of a policeman
are more dangerous than a teacher .
(Câu này so sánh duties với teacher)
Correct: The duties of a policeman are more dangerous than those of a teacher
(those of = the duties of)
(Câu này so sánh duties với teacher)
Correct: The duties of a policeman are more dangerous than those of a teacher
(those of = the duties of)
19.4 Các tính từ và phó từ đặc biệt
Một số ít tính từ và phó từ có dạng thức so sánh đặc
biệt. Chúng không theo các quy tắc nêu trên. Nghiên cứu bảng sau:
Tính từ hoặc trạng từ | So sánh hơn kém | So sánh nhất |
far | farther further |
farthest furthest |
little few |
less | least |
much many |
more | most |
good well |
better | best |
bad badly |
worse | worst |
I feel much better today than I did last week.
He has less time now than he had before.
This magainze is better than that one.
He acts worse now than ever before.
Lưu ý: farther dùng cho khoảng cách;
further dùng cho thông tin hoặc các trường hợp trừu tượng khác.
The distance from your house to school is farther than that of mine.
If you want further information, please call to the agent.
Next year he will come to the U.S for his further education.
19.5 So sánh bội số
So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi
(twice), gấp ba (three times),...
Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh
bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng
trước chúng có many/much
This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Jerome has half as many records now as I had last year.
At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Bob.
Các lối nói: twice that many/twice that much
= gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng trong văn
viết.
We have
expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice
as many as that number).
19.6 So sánh kép
Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng... Các
Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The. Dùng một
trong hai mẫu câu sau đây để so sánh kép:
The + comparative + S + V + the + comparative + S +
V
|
The hotter it is, the more miserable I feel.
(Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu)
The sooner you take your medicince, the better you will feel.
(Anh càng uống thuốc sớm bao nhiêu, anh càng cảm thấy dễ chịu bấy nhiêu)
The bigger they are, the faster they fall.
(Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu)
The more + S + V + the + comparative + S + V
|
The more you study, the smarter you will become.
(Càng học, anh càng thông minh hơn)
The more I look into your eyes, the more I love you.
(Càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em hơn)
Sau The more ở vế thứ nhất có thể thêm that
nhưng không mẫu câu này không phổ biến.
The more (that) you study, the smarter you will become.
Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả
it is thì có thể bỏ chúng đi
The shorter (it is), the better (it is).
Hoặc nếu cả hai vế đều dùng to be thì bỏ đi
The closer to the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).
Các cách nói: all the better (càng tốt hơn),
all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn...
tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn mạnh cho các
tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh. Nó chỉ được dùng với các tính từ
trừu tượng và dùng trong văn nói:
Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast.
He didn’t seem to be any the worse for his experience.
He explained it all carefully, but I was still none the wiser.
Cấu trúc này không dùng cho các tính từ cụ thể:
Those pills have made him all the slimmer. (SAI)
19.7 Cấu trúc No sooner... than (Vừa mới ... thì đã...)
Chỉ dùng cho thời quá khứ và thời hiện tại, không
dùng cho thời tương lai. No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó
là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu
mệnh đề còn lại:
No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
|
No sooner had we started out for California than it started to rain.
Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng
cho hiện tại)
No sooner will he arrive than he will want to leave.
Lưu ý: No longer có nghĩa là not
anymore. Không dùng cấu trúc not longer cho các câu có ý nghĩa không
còn ... nữa.
He no longer studies at the university.
(He does not study at the university anymore.)
S + no longer + Positive Verb
|
19.8 So sánh hơn kém không dùng than (giữa 2 đối tượng)
Khi so sánh hơn kém giữa 2 người hoặc 2 vật mà không
dùng than, muốn nói đối tượng nào đó là tốt hơn, giỏi hơn, đẹp hơn,...
thì trước adj và adv so sánh phải có the. Chú ý phân biệt trường hợp
này với trường hợp so sánh bậc nhất dưới đây (khi có 3 đối tượng trở lên). Trong
câu thường có cụm từ of the two + noun, nó có thể đứng đầu hoặc cuối
câu.
Harvey is the smarter of the two boys.
Of the two shirts, this one is the prettier.
Pealse give me the smaller of the two cakes.
Of the two books, this one is the more interesting.
19.9 So sánh bậc nhất (từ 3 đối tượng trở lên)
Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên, một trong
số đó là ưu việt nhất so với các đối tượng còn lại về một mặt nào đó. Để biến
tính từ và phó từ thành dạng so sánh bậc nhất, áp dụng quy tắc sau:
-
Đối với tính từ và phó từ ngắn: thêm đuôi -est.
-
Đối với tính từ và phó từ dài: dùng most hoặc least.
-
Trước tính từ hoặc phó từ so sánh phải có the.
-
Dùng giới từ in với danh từ số ít đếm được.
-
Dùng giới từ of với danh từ số nhiều đếm được.
John is the tallest boy in the family.
Deana is the shortest of the three sisters.
These shoes are the least expensive of all.
Of the three shirts, this one is the prettiest.
Sau cụm từ One of the + so sánh bậc nhất + noun
phải đảm bảo chắc chắn rằng noun phải là số nhiều, và động từ phải chia
ở số ít.
One of the greatest tennis players in the world is Johnson.
Kuwait is one of the biggest oil producers in the world.
Các phó từ thường không có các hậu tố -er hoặc
–est. Chúng được chuyển sang dạng so sánh tương đối bằng cách thêm
more hoặc less; sang dạng so sánh tuyệt đối bằng cách thêm most
hoặc least phía trước chúng.
Sal drove more cautiously than Bob.
Joe dances more gracefully than his partner.
That child behaves most carelessly of all.
Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối
thì không được dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc
phải dùng thì bỏ more, chúng gồm: unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/
absolute/prime/ primary
His drawings are perfect than mine.
20. Danh từ dùng làm tính từ
Trong tiếng Anh có nhiều trường hợp một danh từ đứng
trước một danh từ khác làm nhiệm vụ của một tính từ (a wool coat, a gold watch,
a history teacher). Danh từ đi trước có vai trò của một tính từ, bổ nghĩa cho
danh từ đi sau. Các danh từ đóng vai trò của tính từ luôn luôn ở dạng số ít,
cho dù danh từ được chúng bổ nghĩa có thể ở dạng số nhiều (trừ một vài trường
hợp cá biệt: a sports car, small-claims court, a no-frills store...). Các liên
kết số đếm – danh từ (number-noun) luôn được ngăn cách bởi dấu gạch nối.
We took a five-week tour.
(We took a tour that lasted five weeks)
He has a two-year subscription to that magazine.
(His subscription to that magazine is for two years)
These are twenty-dollar shoes.
(These shoes cost twenty dollars.)
20.1 Khi nào dùng danh từ làm tính từ, khi nào dùng tính từ của danh từ đó?
Trong một số trường hợp nếu dùng danh từ làm tính
từ thì nó mang nghĩa đen:
A gold watch = a watch made of gold.
Nhưng nếu dùng tính từ thì nó mang nghĩa bóng:
A golden opportunity = a chance that it is very rare and precious (quí giá).
Không được dùng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ khi nó chỉ tính chất nghề nghiệp hoặc nội dung, khi đó phải dùng danh từ để đóng vai trò tính từ:
a mathematics teacher, a biology book
A gold watch = a watch made of gold.
Nhưng nếu dùng tính từ thì nó mang nghĩa bóng:
A golden opportunity = a chance that it is very rare and precious (quí giá).
Không được dùng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ khi nó chỉ tính chất nghề nghiệp hoặc nội dung, khi đó phải dùng danh từ để đóng vai trò tính từ:
a mathematics teacher, a biology book
21. Cách dùng Enough
Enough thay đổi vị trí theo từ loại của từ
mà nó bổ nghĩa. Nó luôn đứng sau tính từ và phó từ:
Are those french fries good enough for you?
She speak Spanish well enough to be an interpreter.
It is not cold enough now to wear a heavy jacket.
Nhưng lại đứng trước danh từ:
Do you have enough sugar for the cake?
He does not have enough money to attend the concert.
Are those french fries good enough for you?
She speak Spanish well enough to be an interpreter.
It is not cold enough now to wear a heavy jacket.
Nhưng lại đứng trước danh từ:
Do you have enough sugar for the cake?
He does not have enough money to attend the concert.
Nếu danh từ đã được nhắc đến trước đó, thì ở dưới
có thể dùng enough như một đại từ thay cho danh từ
I forgot money. Do you have enough?
I forgot money. Do you have enough?
22. Much, many, a lot of và lots of – trong một số trường hợp khác
22.1 Much & many
Many hoặc much thường đứng trước danh
từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không
đếm được:
She didn’t eat much breakfast.
(Cô ta không ăn sáng nhiều)
There aren’t many large glasses left.
(Không còn lại nhiều cốc lớn)
Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và
tên địa danh:
I have seen too much of Howard recently.
(Gần đây tôi hay gặp Howard)
Not much of Denmark is hilly.
(Đan mạch không có mấy đồi núi)
Many/much of + determiner (a, the, this, my...
) + noun.
You can’t see much of a country in a week.
(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.)
I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons.
(Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)
Many và much dùng nhiều trong câu phủ
định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác như
plenty of, a lot, lots of... để thay thế.
How much money have you got? I’ve got plenty.
He got lots of men friends, but he doesn’t know many women.
Tuy vậy trong tiếng Anh, much và many
vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định.
Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists.
Much dùng như một phó từ (much đứng
trước động từ nhưng đứng sau very và sau cấu trúc phủ định của câu):
I don’t travel much these days. (much = very often)
I much appreciate your help. (much=highly)
We very much prefer the country to the town.
Janet much enjoyed her stay with your family.
Much too much / many so many (để nhấn mạnh)
dùng độc lập sau mệnh đề chính, trước danh từ mà nó bổ ngữ.
The cost of a thirty-second commercial advertisement on a television show is $300,000, much too much for most business.
Many a + singular noun + singular verb: Biết
bao nhiêu.
Many a strong man has disheartened before such a challenge.
(Biết bao chàng trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử thách như vậy)
I have been to the top of the Effeil tower many a time.
Many’s the + {smt that / sbody who} + singular
verb
Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money.
(Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể theo học các trường ĐH và CĐ do thiếu tiền)
Many’s the promise that has been broken.
(Biết bao nhiêu lời hứa đã bị phản bội)
22.2 Phân biệt alot/ lots of/ plenty/ a great deal với many/ much
Các thành ngữ trên đều có nghĩa tương đương với
much/ many (nhiều) và most (đa phần). A lot of/ lots of (informal)
= a great deal/ a large number of/ much/ many (formal).
-
Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ.
a lot of
lots of |
| uncountable noun + singular verb | plural noun + plural verb |
A lot of time is needed to learn a language.
Lots of us think it’s time for an election.
-
Plenty of được dùng phổ biến trong informal English.
Don’t rush, there’s plenty of time.
Plenty of shops take checks. -
A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English)
I have thrown a large amount of old clothing.
Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East. -
A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu.
On holiday we walk and swim a lot.
The gorvernment seems to change its mind a great deal.
22.3 More & most
-
More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữ
We need more time.
More university students are having to borrow money these day. -
More + of + personal/geographic names
It would be nice to see more of Ray and Barbara.
(Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.)
Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees.
(500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều) -
More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them...)
He is more of a fool than I thought.
(Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều)
Three more of the missing climbers have been found.
Could I have some more of that smoked fish.
I don’t think any more of them want to come. -
One more/ two more... + noun/ noun phrase
There is just one more river to cross. -
Nhưng phải dùng cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu more mang nghĩa thêm nữa.
He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more. -
Most + noun = Đa phần, đa số
Most cheese is made from cow’s milk.
Most Swiss people understand French. -
Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him...) = Hầu hết...
He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken.
Most of my friends live abroad.
She has eaten most of that cake.
Most of us thought he was wrong. -
Most cũng được dùng thay cho một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đã được nhắc đến.
Some people had difficulty with the lecture, but most understood.
Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most. -
Most + adjective khi mang nghĩa very (không phổ biến)
That is most kind of you.
Thank you for a most interesting afternoon.
22.4 Long & (for) a long time
-
Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
Have you been waiting long?
It does not take long to get to her house.
She seldom stays long. -
(for) a long time dùng trong câu khẳng định
I waited for a long time, but she didn’t arrive.
It takes a long time to get to her house. -
Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so
The meeting went on much too long.
I have been working here long enough. It’s time to get a new job.
You can stay as long as you want.
Sorry! I took so long. -
Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu)
We used to live in Paris, but that was long before you were born.
Long after the accident he used to dream that he was dying.
Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess. -
Long mang vai trò phó từ phải đặt sau trợ động từ, trước động từ chính:
This is a problem that has long been recognized. -
All (day/ night/ week/ year) long = suốt cả...
She sits dreaming all day long
(Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày).
-
Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa
I will be back before long
(Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ). -
Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài) khác với for long (ngắn, không dài, chốc lát)
She didn’t speak for long.
(She only spoke for a short time)
She didn’t speak for a long time.
(She was silent for a long time)
23. Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả
23.1 Because, Because of
Sau because phải một mệnh đề hoàn chỉnh (có
cả S và V) nhưng sau because of phải là một danh từ hoặc ngữ danh từ.
Jan was worried because it had started to rain.
Jan was worried because of the rain.
We arrived late because there was a traffic jam.
We arrived late because of a traffic jam.
Có thể dùng because of thay cho on account
of và due to và ngược lại. Nhưng thường dùng due to sau động
từ to be.
The accident was due to the heavy rain.
Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của
hành động hoặc sự vật, sự việc.
He was blinded as a result of a terrible accident.
Có thể đưa mệnh đề nguyên nhân lên đầu câu:
Because of the rain, we have cancelled the party.
23.2 So that
Trong cấu trúc này người ta dùng so that với
nghĩa sao cho, để cho. Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có
cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời
của động từ ở mệnh đề chính.
He studied very hard so that he could pass the test.
She is sending the package early so that it will arrive in the time for her sister’s birthday.
Susan drove to Miami instead of flying so that she could save money.
Chú ý:
-
Phải phân biệt so that trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt là ở thời của động từ đằng sau so that mang nghĩa “do đó” diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước.
We heard nothing from him so that we wondered if he moved away. -
Cũng cần phân biệt với cấu trúc so + adj/adv + that nêu ở phần sau.
Trong tiếng Anh nói có thể bỏ that trong cụm so that nhưng trong tiếng Anh viết không được bỏ that. Đây là bẫy mà bài thi TOEFL thường nêu ra.
23.3 So và such.
Người ta dùng cấu trúc so/such .... that (đến
nỗi mà) theo nhiều cách sử dụng.
23.3.1 Dùng với tính từ và phó từ:
Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
Judy worked so diligently that she received an increase in salary.
She is so beautiful that anyone sees her once will never forget her.
The little boy looks so unhappy that we all feel sorry for him
23.3.2 Dùng với danh từ đếm được số nhiều:
Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng
many hoặc few trước danh từ đó.
I had so few job offers that it wasn't difficult to select one.
The Smiths had so many children that they form their own baseball team.
23.3.3 Dùng với danh từ không đếm được:
Cấu trúc là so ... that nhưng phải dùng
much hoặc little trước danh từ đó.
He has invested so much money in the project that he can't abandon it now.
The grass received so little water that it turned brown in the heat.
23.3.4 Dùng với danh từ đếm được số ít:
S + V + such + a + adjective + singular count
noun + that + S + V
|
HOẶC
S + V + so + adjective + a + singular count noun
+ that + S + V
|
It was such a hot day that we decided to stay indoors.
It was so hot a day that we decided to stay indoors.
It was such an interesting book that he couldn’t put it down.
It was so interesting a book that he couldn’t put it down.
23.3.5 Dùng such trước tính từ + danh từ:
They are such beautiful pictures that everybody will want one.
This is such difficult homework that I will never finish it.
Lưu ý: KHÔNG được dùng so trong trường hợp
này.
23.4 Một số cụm từ nối khác:
23.4.1 Even if + negative verb: cho dù.
You must go tomorrow even if you aren't ready.
23.4.2 Whether or not + positive verb: dù có hay không.
You must go tomorrow whether or not you are ready.
23.4.3 Các từ nghi vấn đứng đầu câu dùng làm từ nối
Động từ theo sau mệnh đề mở đầu phải chia ở ngôi thứ
3 số ít.
Whether he goes out tonight depends on his girldfriend.
Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused.
Whether he goes out tonight depends on his girldfriend.
Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused.
23.4.4 Một số các từ nối có quy luật riêng
And moreover And in addtion |
And thus or otherwise |
And furthermore And therefore |
But nevertheless But ... anyway |
+ Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải
có dấu phẩy
He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.
+ Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không
The missing piece is small but nevertheless significant.
He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.
+ Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không
The missing piece is small but nevertheless significant.
23.4.5 Unless + positive = if ... not: Trừ phi, nếu không.
You will be late unless you start at once.
23.4.6 But for that + unreal condition: Nếu không thì
Mệnh đề sau nó phải lùi một thời.
+ Hiện tại
My father pays my fee, but for that I couldn't be here.
+ Quá khứ
My car broke down, but for that we would have been here in time.
+ Hiện tại
My father pays my fee, but for that I couldn't be here.
+ Quá khứ
My car broke down, but for that we would have been here in time.
23.4.7 Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì.
We must be back before midnight otherwise I will be locked out.
23.4.8 Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì.
Sau nó phải là điều kiện không thể thực hiện được,
mệnh đề sau nó lùi một thời.
+ Hiện tại
Her father supports her finance otherwise she couldn't conduct these experiments (But she can with her father's support).
+ Quá khứ:
I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn't take any longer).
*Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục (colloquial English) người ta dùng or else để thay thế cho otherwise.
+ Hiện tại
Her father supports her finance otherwise she couldn't conduct these experiments (But she can with her father's support).
+ Quá khứ:
I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn't take any longer).
*Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục (colloquial English) người ta dùng or else để thay thế cho otherwise.
23.4.9 Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là ( = as long as)
You can camp here providing that you leave no mess.
23.4.10 Suppose/Supposing = What ... if : Giả sử .... thì sao, Nếu ..... thì sao.
Suppose
the plane is late? = What (will happen) if the plane is late?
Lưu ý:
* Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý.
Suppose you ask him = Why don't you ask him.
* Lưu ý thành ngữ: What if I am?: Tao thế thì đã sao nào? (mang tính thách thức)
Lưu ý:
* Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý.
Suppose you ask him = Why don't you ask him.
* Lưu ý thành ngữ: What if I am?: Tao thế thì đã sao nào? (mang tính thách thức)
23.4.11 If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng
If only he comes in time.
If only he will learn harder for the test next month.
23.4.12 If only + S + simple past/past perfect = wish that (Câu đ/k không thực = giá mà)
If only he came in time now.
If only she had studied harder for that test
23.4.13 If only + S + would + V:
+ Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại
If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly.
+ Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai:
If only it would stop raining.
If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly.
+ Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai:
If only it would stop raining.
23.4.14 Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức/ ngay khi mà
Tell me immediatly (=as soon as) you have any news.
Phone me the moment that you get the results.
I love you the instant (that) I saw you.
Directly I walked in the door I smelt smoke.
24. Câu bị động (passive voice)
Trong tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
|
|
am
is are was were |
+ [verb in past participle]
|
Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
|
|
am
is are was were |
+ being + [verb in past participle]
|
Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.
Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
|
|
has
have had |
+ been + [verb in past participle]
|
Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.
Trợ động từ
|
|
modal
|
+ be + [verb in past participle]
|
Active: The manager should sign these contracts today.Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.
My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
-
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday. -
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ
to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất
liệu làm nên vật)
This table is made of wood
This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến
việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood
Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến
quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ
một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce
trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng
get maried và get divorced trong dạng informal English.
Lulu and Joe got maried last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ
trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
25. Một số cấu trúc cầu khiến (causative)
25.1 To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
I’ll have Peter fix my car.
I’ll get Peter to fix my car.
25.2 To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác
I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)
I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)
Theo khuynh hướng này động từ to want và
would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like
Sth done. (Ít dùng)
I want/ would like my car washed.
Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?
What do you want done to your car?
I want/ would like my car washed.
Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?
What do you want done to your car?
25.3 To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì
The bank robbers made the manager give them all the money.
The bank robbers forced the manager to give them all the money.
Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1
tính từ: To make sb/sth + adj
Wearing flowers made her more beautiful.
Chemical treatment will make this wood more durable
25.4.1 To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao
Working all night on Friday made me tired on Saturday.
25.4.2 To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao
The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.
Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên
thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía
đằng sau: make it + adj + V as object.
The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ
hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ:
Make + adj + noun/ noun phrase.
The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.
The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.
25.5 To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì
I let me go.
At first, she didn’t allow me to kiss her but...
25.6 To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì
Please help me to throw this table away.
She helps me open the door.
Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân
xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả
to của động từ đằng sau.
This wonder drug will help (people to) recover more quickly.
Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ
sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn
cả to của động từ đằng sau.
The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.
25.7 Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear
Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay
đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)
I heard the telephone ring and then John answered it.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không được chứng kiến trọn vẹn mà chỉ ở một thời điểm)
I heard her singing at the time I came home.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)
I heard the telephone ring and then John answered it.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không được chứng kiến trọn vẹn mà chỉ ở một thời điểm)
I heard her singing at the time I came home.
26. Câu phức hợp và đại từ quan hệ
Tiếng Anh có 2 loại câu:
- Câu đơn giản: là câu có 1 thành phần và chỉ cần như vậy câu cũng đã đủ nghĩa.
- Câu phức hợp: là loại câu có 2 thành phần (2 mệnh đề) chính/phụ nối với nhau bằng một từ gọi là đại từ quan hệ.
- Câu đơn giản: là câu có 1 thành phần và chỉ cần như vậy câu cũng đã đủ nghĩa.
- Câu phức hợp: là loại câu có 2 thành phần (2 mệnh đề) chính/phụ nối với nhau bằng một từ gọi là đại từ quan hệ.
26.1 That và which làm chủ ngữ của mệnh đề phụ
Nó đứng đầu câu phụ, thay thế cho danh từ bất động
vật đứng trước nó và đóng vai trò chủ ngữ của câu phụ. Trong trường hợp này
không thể lược bỏ that hoặc which:
We bought the stereo that had been advertised at a reduced price.
(We bought the stereo. It had been advertised at a reduced price)
26.2 That và which làm tân ngữ của mệnh đề phụ
Nó thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó,
mở đầu câu phụ nhưng đóng vai trò tân ngữ trong câu phụ. Trong trường hợp này
có thể lược bỏ that hoặc which:
George is going to buy the house (that) we have been thinking of buying.
(George is going to buy a house. We have been thinking of buying it.)
Người ta dùng that chứ không dùng which
khi:
+ Đứng trước nó là một tính từ so sánh bậc nhất + danh từ
That is the best novel that has been written by this author.
+ Khi đằng trước nó là một số các đại từ phiếm chỉ như all, some, any, anything, everything, much, little, nothing v.v..
I want to see all that he possesses.
All the apples that fall are eaten by pig.
+ Đứng trước nó là một tính từ so sánh bậc nhất + danh từ
That is the best novel that has been written by this author.
+ Khi đằng trước nó là một số các đại từ phiếm chỉ như all, some, any, anything, everything, much, little, nothing v.v..
I want to see all that he possesses.
All the apples that fall are eaten by pig.
26.3 Who làm chủ ngữ của mệnh đề phụ
Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật đứng
trước nó và đóng vai trò chủ ngữ của câu phụ. Trong trường hợp này không thể
lược bỏ who:
The man
who is in this room is angry.
26.4 Whom làm tân ngữ của mệnh đề phụ
Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật (động
vật nuôi trong nhà) đứng trước nó và đóng trò tân ngữ của câu phụ; nó có thể
bỏ đi được.
The men (whom) I don't like are angry.
Nếu whom làm tân ngữ của một ngữ động từ bao
gồm 1 Verb + 1 giới từ thì lối viết chuẩn nhất là đưa giới từ
đó lên trước whom.
The man to whom you have just talked is the chairman of the company.
Tuy nhiên nếu whom là tân ngữ của một ngữ động
từ bao gồm 1 động từ + 2 giới từ thì 2 giới từ đó vẫn phải đứng đằng
sau động từ.
The man whom you are looking forward to is the chairman of the company.
Không được dùng who thay cho whom trong
văn viết dù nó được chấp nhận trong văn nói.
26.5 Mệnh đề phụ bắt buộc và không bắt buộc.
26.5.1 Mệnh đề phụ bắt buộc.
Là loại mệnh đề bắt buộc phải có mặt ở trong câu,
nếu bỏ đi câu sẽ mất ý nghĩa ban đầu. Nên dùng that làm chủ ngữ cho loại
câu này mặc dù which vẫn được chấp nhận. Câu phụ thường đứng xen vào
giữa câu chính hoặc nối liền với câu chính và không tách rời khỏi nó bởi bất
cứ dấu phảy nào. Trong ví dụ sau nếu bỏ đi mệnh đề phụ được gạch chân thì câu
sẽ mang ý nghĩa hoàn toàn khác:
Weeds that float to the surface should be removed before they decay.
26.5.2 Mệnh đề phụ không bắt buộc
Là loại mệnh đề mang thông tin phụ trong câu, nếu
bỏ nó đi câu không mất nghĩa ban đầu. Không được dùng that làm chủ ngữ
mà phải dùng which, cho dù which có là tân ngữ của mệnh đề phụ
cũng không được phép bỏ nó đi. Câu phụ thường đứng chen vào giữa câu chính và
bắt buộc phải tách khỏi câu chính bằng 2 dấu phẩy. Xét hai ví dụ sau:
My car, which is very large, uses too much gasoline.
This rum, which I bought in the Virgin Islands, is very smooth.
26.5.3 Tầm quan trọng của việc sử dụng dấu phẩy đối với mệnh đề phụ
Ở những mệnh đề phụ bắt buộc, khi không dùng dấu phẩy
tức là mệnh đề phụ xác định một giới hạn đối với danh từ đằng trước trong mệnh
đề chính
The travelers who knew about the flood took another road. (Những người biết về trận lũ đều chọn đường khác)
The wine that was stored in the cellar was ruined.
Đối với những mệnh đề phụ không bắt buộc, khi có dấu
phẩy ngăn cách thì nó không xác định giới hạn đối với danh từ đứng trước nó.
The travelers, who knew about the flood, took another road. (Tất cả những người...)
The wine, which was stored in the cellar, was ruined.
Note: Các nguyên tắc trên đây chỉ dùng trong
văn viết, không dùng trong văn nói. Lỗi ngữ pháp của TOEFL không tính đến mệnh
đề phụ bắt buộc nhưng sẽ trừ điểm nếu phạm phải lỗi mệnh đề phụ không bắt buộc.
26.6 Cách sử dụng All, Both, Some, Several, Most, Few + Of + Whom/ Which
Her sons, both of whom are working abroad, call her every week. (không được nói both of them)
The buses, most of which were full of passengers, began to pull out.
Tuyệt đối không được dùng đại từ nhân xưng tân ngữ:
them, us trong trường hợp này.
- What (the things that) có thể làm
tân ngữ cho mệnh đề phụ cùng lúc làm chủ ngữ cho mệnh đề chính/ hoặc làm chủ
ngữ của cả 2 mệnh đề chính, phụ:
What we have expected is the result of the test.
What happened to him yesterday might happen to us tomorrow.
- Whose (của người mà, của con mà) có thể thay
thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật ở trước nó và chỉ sự sở hữu của người
hoặc động vật đó đối với danh từ đi sau.
James, whose father is the president of the company, has received a promotion.
Trong lối văn viết trang trọng nên dùng of which
để thay thế cho danh từ bất động vật mặc dù whose vẫn được chấp nhận.
Savings account, of which interest rate is quite hight, is very common now. (of which = whose)
Hoặc dùng with + noun/ noun phrase thay cho
whose
A house whose walls were made of glass is easy to break = A house with glass walls is easyto break.
26.7 Cách loại bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề phụ
Đối với những mệnh đề phụ bắt buộc người ta có thể
(không bắt buộc) loại bỏ đại từ quan hệ và động từ to be (cùng với các
trợ động từ của nó) trong một số trường hợp sau:
-
Trước một mệnh đề phụ mà cấu trúc động từ ở thời bị động.
This is the value of X (which was) obtained from the areas under the normal curve. -
Trước một mệnh đề phụ mà sau nó là một ngữ giới từ.
The beaker (that is) on the counter contains a solution. -
Trước một cấu trúc động từ ở thể tiếp diễn.
The girl (who is) running down the street might be in trouble. -
Ngoài ra trong một số trường hợp khi đại từ quan hệ trong mệnh đề phụ bắt buộc gắn liền với chủ ngữ đứng trước nó và mệnh đề phụ ấy diễn đạt qui luật của sự kiện, người ta có thể bỏ đại từ quan hệ và động từ chính để thay vào đó bằng một Verb-ing.
The travelers taking (who take) this bus on a daily basis buy their ticket in booking. -
Trong những mệnh đề phụ không bắt buộc người ta cũng có thể loại bỏ đại từ quan hệ và động từ to be khi nó đứng trước một ngữ danh từ. Tuy nhiên phần ngữ danh từ còn lại vẫn phải đứng giữa 2 dấu phẩy.
Mr Jackson, (who is)a professor, is traveling in the Mideast this year. -
Một trường hợp khác rất phổ biến là loại bỏ đại từ quan hệ và động từ chính, thay vào đó bằng một Verb-ing khi mệnh đề phụ này bổ nghĩa cho một tân ngữ.
The president made a speech for the famous man visiting (who visited) him.
27. Cách sử dụng một số cấu trúc P1
-
Have sb/sth + doing: làm cho ai làm gì.
John had us laughing all through the meal. -
S + won't have sb + doing = S + won't allow sb to do sth: không cho phép ai làm gì
I won't have him telling me what to do. -
Các cụm phân từ: adding, pointing out, reminding, warning, reasoning that đều có thể mở đầu cho một mệnh đề phụ gián tiếp.
He told me to start early, reminding me that the road would be crowded.
Reasoning that he could only get to the lake, we followed that way. -
To catch sb doing sth: bắt gặp ai đang làm gì (hàm ý bị phật lòng).
If she catches you reading her diary, she will be furious. -
To find sb/sth doing sth: Thấy ai/ cái gì đang làm gì
I found him standing at the doorway
He found a tree lying across the road. -
To leave sb doing sth: Để ai làm gì
I left Bob talking to the director after the introduction. -
Go/come doing sth (dùng cho thể thao và mua sắm)
Go skiing/ go swimming/ go shopping/ come dancing -
To spend time doing sth: Bỏ thời gian làm gì
He usually spends much time preparing his lessons. -
To waste time doing: hao phí thời gian làm gì
She wasted all the afternoon having small talks with her friends. -
To have a hard time/trouble doing sth: Gặp khó khăn khi làm gì
He has trouble listening to English. I had a hard time doing my homework. -
To be worth doing sth: đáng để làm gì
This project is worth spending time and money on. -
To be busy doing something: bận làm gì
She is busy packing now. -
Be no/ not much/ any/ some good doing smt: Không có ích, ít khi có ích (làm gì)
It's no good my talking to him: Nói chuyện với anh ta tôi chả thấy có ích gì.
What good is it asking her: Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ -
P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài:
-
Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào.
He drives away and whistles = He drives away whistling. -
Khi hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp sau theo nó là một phần trong quá trình diễn biến của hành động thứ nhất thì hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp theo sau nó ở dạng V-ing. Giữa hai hành động có ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.
She went out and slammed the door = She went out, slamming the door. -
Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động sau nó là kết quả của hành động thứ nhất thì hành động thứ 2 và các hành động tiếp theo sẽ ở dạng V-ing. Nó sẽ ngăn cách với hành động chính bằng một dấu phẩy.
He fired two shots, killling a robber and wounding the other. -
Hành động thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành động thứ nhất mà chỉ cần là kết quả của hành động thứ nhất cũng có thể ở dạng V-ing.
The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground.
-
28. Cách sử dụng một số cấu trúc P2
-
Whould (should) like + to have + P2 : Diễn đạt một ước muốn không thành.
He would like to have seen the photos = He would have liked to see the photos (But he couldn't). -
Dùng với một số động từ: to appear, to seem, to happen, to pretend
Nên nhớ rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.
He seems to have passed the exam = It seems that he has passed the exam.
She pretended to have read the material = She pretended that she had read the material. -
Dùng với sorry, to be sorry + to have + P2: Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước trạng thái sorry.
The girls were sorry to have missed the Rock Concert
(The girls were sorry that they had missed the Rock Concert.) -
Dùng với một số các động từ sau đây ở thể bị động: to ackowledge. believe, consider, find, know, report, say, suppose, think, understand. Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.
He was believed to have gone out of the country.
(It was believed that he had gone out of the country.) -
Dùng với một số các động từ khác như to claim, expect, hope, promise. Đặc biệt lưu ý rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành sẽ ở future perfect so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
He expects to have graduated by June.
(He expects that he will have graduated by June.)
He promised to have told me the secret by the end of this week.
(He promised that he would have told me the secret by the end of this week.)
29. Những cách sử dụng khác của that
Ngoài việc sử dụng trong mệnh đề quan hệ, that
còn được dùng trong một số trường hợp khác như dùng làm liên từ, dùng trong
mệnh đề that.
29.1 That dùng với tư cách là một liên từ (rằng)
29.1.1 Trường hợp không bắt buộc phải có that
Đằng sau 4 động từ say, tell, think, believe
thì that có thể bỏ đi được.
John said (that)
he was leaving next week.
John said (
29.1.2 Trường hợp bắt buộc phải có that.
Đằng sau 4 động từ mention, declare, report, state
thì that bắt buộc phải có mặt.
George mentioned that he was going to France next year.
That vẫn bắt buộc phải có mặt ở mệnh đề thứ 3 trong câu nếu mệnh đề chính sử dụng một trong 4 động từ trên.
The Major declared that on June the first he would announce the result of the search and that he would never overlook the crime punishment.
George mentioned that he was going to France next year.
That vẫn bắt buộc phải có mặt ở mệnh đề thứ 3 trong câu nếu mệnh đề chính sử dụng một trong 4 động từ trên.
The Major declared that on June the first he would announce the result of the search and that he would never overlook the crime punishment.
29.2 Mệnh đề that
Là loại mệnh đề có chứa that.
29.2.1 Dùng với chủ ngữ giả it và tính từ.
It + to be + adj + That + S + V = That + S + V ... to
be + adj
|
It is well known that many residents of third world countries are dying.
That many residents of third world countries are dying is well known.
29.2.2 Dùng với động từ tạo thành một mệnh đề độc lập.
It + verb + complement + That + S + V = That + S + V
+ ... +V + complement
|
It surprises me that John would do such a thing
That John would do such a thing surprises me.
Người ta dùng chủ ngữ giả it trong văn nói
để dễ nhận biết và that làm chủ ngữ thật trong văn viết. Trong một số
trường hợp người ta đảo ngữ giới từ lên đầu câu, liên từ hoặc động từ tĩnh đảo
lên trên THAT và sau đó mới là chủ ngữ thật. Công thức sử dụng như sau:
Prepositional phrase + link verb/stative verb + THAT
+ sentence as real subject, and THAT + sentence as real subject.
|
Among the surprising discoveries were that T.rex was a far sleeker but more powerful carnivore than previously thought, perhaps weighing less than 6.5 tons - no more than a bull elephant, and that T.rex habitat was forest, not swamp or plain as previously believed.
(Một trong số những phát hiện ngạc nhiên là ở chỗ loài khủng long bạo chúa là một loại ăn thịt có thân hình thon nhỏ hơn nhiều, song dũng mãnh hơn người ta đã từng nghĩ trước đây, có lẽ cân nặng chưa đến 6 tấn rưỡi - tức là không lớn hơn một con voi đực, và rằng môi trường sống của loài khủng long này là rừng chứ không phải là đầm lầy hay đồng bằng như người ta vẫn tưởng.)
The fact that + sentence
The fact remains that + sentence The fact of the matter is that + sentence |
The fact that Simon had not been home for 3 days didn’t seem to worry anybody.
30. Câu giả định (subjunctive)
Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại
câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định
có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong
câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động
từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong
câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt.
30.1 Dùng với would rather that
Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ
cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu
này.
We would
rather (that) he not take this train.
30.2 Dùng với động từ.
Bảng sau là những động từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải
ở dạng giả định và trong câu bắt buộc phải có that trong trường hợp đó.
advise demand prefer require |
ask insist propose stipulate |
command move recommend suggest |
decree order request urge |
Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không chia
bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước
nguyên thể bỏ to.
Subject + verb + that + subject + [verb in simple
form] + ...
|
The doctor suggested that his patient stop smoking.
The doctor suggested that his patient not stop smoking.
Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng
tân ngữ và động từ sau nó trở về dạng nguyên thể có to, câu mất tính
chất giả định, trở thành một dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
The doctor suggested his patient to stop smoking.
The doctor suggested his patient not to stop smoking.
Trong ngữ pháp Anh-Anh trước động từ ở mệnh đề 2 thường
có should, người Anh chỉ bỏ should khi sau nó là động từ to
be nhưng ngữ pháp Anh-Mỹ không dùng should cho toàn bộ động từỏơ
mệnh đề 2.
30.3 Dùng với tính từ.
Bảng sau là một số các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau
nó phải ở dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ sau
chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.
advised necessary recommended urgent |
important obligatory required imperative |
mandatory proposed suggested |
Lưu ý rằng trong bảng này có một số tính từ là phân
từ 2 cấu tạo từ các động từ ở bảng trên. Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not
sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.
It + be + adj + that + S + [verb in simple form]
|
It is necessary that he find the books.
It is necessary that he not find the books.
It has been proprosed that we change the topic.
It has been proprosed that we not change the topic.
Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành
tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to
và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
It is necessary for him to find the books.
It is necessary for him not to find the books.
It has been proprosed for us to change the topic.
It has been proprosed for us not to change the topic.
Lưu ý:
-
Câu giả định dùng với 2 loại trên thường được dùng trong các văn bản hoặc thư giao dịch diễn đạt lời đề nghị từ phía A -> B mà không có tính bắt buộc.
-
Không chỉ có động từ và tính từ mới được dùng theo dạng này, tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố trên.
There is suggestion from the doctor that the patient stop smoking.
It is recommendation that the vehicle owner be present at the court
30.4 Thể giả định trong một số trường hợp khác
-
Dùng để diễn đạt một ước muốn hoặc một lời nguyền rủa, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.
God be with you = Good bye.
Curse this toad: Chết tiệt cái con cóc này. -
Dùng với động từ May trong một số trường hợp đặc biệt sau:
-
Come what may = Dù thế nào chăng nữa, dù bất cứ truyện gì.
Come what may we will stand by you. -
May as well not do sth .... if .... = Có thể đừng..... nếu không.
You may as well not come if you can't be on time.
Các anh có thể đừng đến nếu không đến được đúng giờ. -
May/Might (just) as well do smt = Chẳng mất gì mà lại không, mất gì của bọ.
Since nobody wants that job, we might (just) as well let him have it:
Vì không ai thích việc này, mình chẳng mất gì mà lại không cho hắn ta làm nó -
May diễn đạt một lời đề nghị mà người nói cho rằng chưa chắc nó đã được thực hiện:
The sign on the lawn says clearly that people may not walk on the grass.
(không dùng should trong trường hợp này). -
May + S + link verb + adj hoặc May + S + verb + complement (Cầu chúc cho).
May you both very happy: Chúc các bạn bách niên giai lão.
May the conference be successful: Chúc hội nghị thành công rực rỡ.
Long may she live to enjoy her good fortune: Chúc cho nàng sống lâu để hưởng vận may của nàng.
-
-
If need be = If necessary = Nếu cần
If need be, we can take another road. -
Dùng với động từ to be, bỏ to sau if để chỉ một sự giả định chưa được phân định rõ ràng là đúng hay sai.
If that be right, then it would be no defence for this man to say he's innocent. -
Let it be me: Giả sử đó là tôi, giá phải tay tôi.
- Husband: Let it be me.
- Wife (suddenly appearing) : If that be you, what would you do. -
Be that as it may... = whether that is true or not... = Cho dù là phải thế hay không.
Be that as it may, you have to accept it. -
Then so be it: Cứ phải vậy thôi.
If we have to pay $2,000, then so be it (thì cứ phải trả thôi) -
Câu giả định dùng với it + to be + time
-
It's time (for sb) to do smt: đã đến lúc ai phải làm gì (Thời gian vừa vặn, không mang tính giả định).
It's time for me to get to the airport: Đã đến lúc tôi phải ra sân bay. -
It's time (hightime/about time) (for sb) did smt: đã đến lúc mà (thời gian đã trễ, mang tính giả định)
It's time I got to the airport
It's hightime the city government did smt to stop the traffic jam.
-
31. Lối nói bao hàm (inclusive)
Đó là lối nói gộp hai ý trong câu làm một thông qua
một số các cụm từ. Hai thành phần trong câu phải tương đương nhau về mặt từ
loại: danh từ với danh từ, tính từ với tính từ, ...
31.1 Not only ..... but also (không những ... mà còn)
Robert is not only talented but also handsome. (adjective-adjective)
He writes not only correctly but also neatly. (adverb-adverb)
She can play not only the guitar but also the violin. (noun-noun)
She not only plays the piano but also composes music. (verb-verb)
Thành phần sau but also thường quyết định thành phần
sau not only.
Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.
Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.
31.2 As well as (vừa ... vừa ...)
Cũng giống như cấu trúc trên, các thành phần đằng
trước và đằng sau cụm từ này phải tương đương với nhau.
Robert is talented as well as handsome. (adjective-adjective)
He writes correctly as well as neatly. (adverb-adverb)
She plays the guitar as well as the violin. (noun-noun)
Paul plays the piano as well as composes music. (verb-verb)
Không được nhầm thành ngữ này với as well as
của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.
The teacher, as well as her students, is going to the concert.
My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.
31.3 Both ..... and... (vừa ... vừa)
Công thức dùng giống hệt như Not only .... but
also. Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as well
as.
Robert is both talented and handsome.
Paul both plays the piano and composes music.
32. to know, to know how.
-
Know how thường được dùng để thể hiện một người có kỹ năng hoặc có khả năng để làm một việc gì đó. Do đó nó thường được dùng trước một động từ ở dạng nguyên thể (có to).
S + know how + [verb in infinitive] ....
|
Bill know how to play tennis well.
Mai and her sisters know how to prepare Chinese food.
Do you know how to use this kind of ATM?Đằng sau to know how cũng có thể dùng một mệnh đề để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt buộc.
At a glance, she knew how she could solve this math problem.
-
Know, ngược lại, thường được dùng trước một danh từ, một ngữ giới từ hoặc một mệnh đề.
Jason knew the answer to the teacher's question. (a noun)
No one know about his accepting the new position. (a prepositional phrase)
I didn't know that you were going to France. (a sentence)
33. Mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ
Đó là loại mệnh đề diễn đạt hai ý trái ngược trong
cùng một câu.
33.1 Despite/Inspite of (bất chấp, cho dù, ...)
Đằng sau hai cụm từ này phải dùng một danh từ hoặc
ngữ danh từ, không được dùng một câu hoàn chỉnh.
Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.
In spite of his physical handicap, he has become a successful businessman.
Jane will be admitted to the university in spite of her bad grades.
Jane will be admitted to the university despite her bad grades.
33.2 Although/Even though/Though (mặc dầu)
Đằng sau 3 cụm từ này phải dùng một mệnh đề hoàn chỉnh
(có cả chủ ngữ và động từ), không được dùng một danh từ.
Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman.
Jane will be admitted to the university even though she has bad grades.
Nếu though đứng một mình, cuối câu, tách biệt khỏi
câu chính bởi dấu phẩy thì nó mang nghĩa tuy nhiên.
He promised to call me, till now I haven't received any call from him, though.
33.3 However + adj + S + linkverb = dù có .... đi chăng nữa thì ....
However strong you are, you can't move this rock.
33.4 Although/ Albeit + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier
Her appointment was a significant, althought/ albeit temporary success.
Việc bà ấy được bổ nhiệm là một thành công quan trọng, nhưng dẫu sao cũng chỉ là nhất thời)
Her performed the task well, althought/ albeit slowly
Anh ta thực hiện nhiệm vụ đó khá tốt, tuy rằng chậm.
34. Những động từ dễ gây nhầm lẫn
Những động từ ở bảng sau rất dễ gây nhầm lẫn về mặt
ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm.
Nội động từ
|
|||
Nguyên thể | Quá khứ (P1) | Quá khứ phân từ (P2) | Verb-ing |
rise lie sit |
rose lay sat |
risen lain sat |
rising lying sitting |
Ngoại động từ
|
|||
Nguyên thể | Quá khứ (P1) | Quá khứ phân từ (P2) | Verb-ing |
raise lay set |
raised laid set |
raised laid set |
raising laying setting |
-
To rise : Dâng lên, tự nâng lên, tự tăng lên.
The sun rises early in the summer.
Prices have risen more than 10% this year.
He rose early so that he could play golf before the others.
When oil and water mix, oil rises to the top. -
To raise smt/sb: Nâng ai, cái gì lên.
The students raise their hands in class.
OPEC countries have raised the price of oil. -
To lie: Nằm, ở, tại.
To lie in: ở tại
To lie down: nằm xuống.
To lie on: nằm trên.
The university lies in the western section of town.
Don't disturb Mary, she has laid down for a rest.
* Lưu ý: Cần phân biệt động từ này với to lie (nói dối) trong mẫu câu to lie to sb about smt (nói dối ai về cái gì):
He is lying to you about the test. -
To lay smt: đặt, để cái gì vào vị trí nào đó
To lay smt on: đặt trên
To lay smt in: đặt vào
To lay smt down: đặt xuống.
Don't lay your clothes on the bed.
The enemy soldiers laid down their weapons and surrendered.
* Lưu ý: Thời hiện tại của động từ này rất dễ ngây nhầm lẫn với quá khứ đơn giản của động từ to lie. Cần phải phân biệt bằng ngữ cảnh cụ thể. -
To sit: ngồi
To sit in: ngồi tại, ngồi trong.
To sit on: ngồi trên (đã ngồi sẵn).
To set = to put, to lay: đặt, để.
We are going to sit in the fifth row at the opera.
After swimming, she sat on the beach to dty off.
Nobody has sat through as many boring lectures as Petes has.
* Lưu ý: Phát âm hiện tại đơn giản của động từ này rất dễ lẫn với Simple past của to sit. -
To set smt: đặt cái gì, bày cái gì, để cái gì
The little girl help her father set the table every night.
The botanist set his plants in the sun so that they would grow. -
Một số các thành ngữ dùng với các động từ trên:
-
to set the table for: bầy bàn để.
My mother has set the table for the family dinner. -
to lay off (workers. employees): cho thôi việc, giãn thợ.
The company had to lay off twenty-five employees because of a production slowdown. -
to set (broken bone) in: bó những cái xương gẫy vào.
Dr.Jacobs has set many broken bones in plaster casts. -
to set one's alarm for: Đặt đồng hồ báo thức vào lúc.
John set his alarm for six o'clock. -
to set fire to: làm cháy
While playing with matches, the children set fire to the sofa. -
to raise (animals, plants) for a living: trồng cái gì, nuôi con gì bán để lấy tiền.
That farmer raises chickens for a living.
-
35. Một số các động từ đặc biệt khác
Đó là những động từ ở trong các mẫu câu khác nhau
sẽ có ý nghĩa khác nhau.
-
agree to do smt: đồng ý làm gì
He agreed to leave early tomorrow morning. -
agree to one's doing smt: đồng ý với việc ai làm gì.
He agreed to my leaving early tomorrow morning. -
Mean to do smt: định làm gì.
I mean to get to the top of the hill before sunrise. -
If it + mean + verb-ing: cho dù cả việc, bao hàm cả việc.
My neighbour was determined to get a ticket for Saturday's game if it meant standing in line all night. -
Propose to do smt: có ý định làm gì.
I propose to start tomorrow. -
Propose doing smt: Đề nghị làm gì
I propose waiting till the police came. -
Go on doing smt/smt: tiếp tục làm gì, cái gì (một việc đang bị bỏ dở)
He went on writing after a break -
Go on to do smt: Quay sang tiếp tục làm gì (vẫn về cùng một vấn đề nhưng chuyển sang khía cạnh khác)
He showed the island on the map then went on to tell about its climate. -
Try to do smt: cố gắng làm gì
He try to solve this math problem. -
Try doing smt: Thử làm gì
I try sending her flowers, writing her letter, giving her presents, but she still wouldn’t speak to me.
36. Sự phù hợp về thời giưa hai vế của một câu
Trong một câu tiếng Anh có 2 vế (hai mệnh đề) thì
thời của động từ ở hai thành phần đó phải phù hợp với nhau. Thời của động từ
ở mệnh đề chính sẽ quyết định thời của động từ ở mệnh đề phụ.
MỆNH ĐỀ CHÍNH | MỆNH ĐỀ PHỤ |
Simple present | Present progressive |
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc
với hành động của mệnh đề chính I see that Hung is writing a letter. Do you know who is riding the horse? |
|
Simple present | Will/ Can/ May + Verb (hoặc Near future) |
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành
động của mệnh đề chính trong một tương lai không được xác định hoặc tương
lai gần. He says that he will look for a job. I know that she is going to win that prize. She says that she can play the piano. |
|
Simple present | Simple past |
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành
động của mệnh đề chính trong một quá khứ được xác định cụ thể về mặt thời
gian. I hope he arrived safely. They think he was here last night. |
|
Simple present | Present perfect (progressive) |
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành
động của mệnh đề chính trong một quá khứ không được xác định cụ thể về
mặt thời gian. He tells us that he has been to Saigon before. We know that you have spoken with Mike about the party. |
|
Simple past | Past progressive/ Simple past |
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc
với hành động của mệnh đề chính trong quá khứ. I gave the package to my sister when she visited us last week. Mike visited us while he was staying in Hanoi. |
|
Simple past | Would/ Could/ Might + Verb |
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành
động của mệnh đề chính trong một tương lai trong quá khứ. He said that he would look for a job. Mary said that she could play the piano. |
|
Simple past | Past perfect |
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành
động của mệnh đề chính, lùi sâu về trong quá khứ. I hoped he had arrived safely. They thought he had been here last night. |
Lưu ý: Những nguyên tắc trên đây chỉ được áp
dụng khi các mệnh đề trong câu có liên hệ với nhau về mặt thời gian nhưng nếu
các mệnh đề trong câu có thời gian riêng biệt thì động từ phải tuân theo thời
gian của chính mệnh đề đó.
He promised to tell me, till now I haven't received any call from him, though.
He promised to tell me, till now I haven't received any call from him, though.
37. Cách sử dụng to say, to tell
Hai động từ này có nghĩa giống nhau nhưng cách dùng khác nhau. Nếu sau chủ ngữ không có một tân ngữ gián tiếp nào (tức là ta không đề cập đến đối tượng nào nghe trong câu) thì phải dùng to say, ngược lại thì dùng to tell.
S + say + (that) + S + V...
|
He says that he is busy today.Nhưng nếu sau chủ ngữ có một tân ngữ gián tiếp (có đề cập đến người nghe) rồi mới đến liên từ that thì phải dùng to tell.
Henry says that he has already done his homework.
S + tell + indirect object + (that) + S +V...
|
He told us a story last night.To tell cũng thường có tân ngữ trực tiếp. Luôn dùng to tell khi nói đến các danh từ sau đây, cho dù có tân ngữ gián tiếp hay không:
He tells me to stay here, waiting for him.
Tell | a story ajoke asecret a lie the truth (the) time |
The little boy was punished because he told his mother a lie.
38. One và You
Cả hai đại từ này trong một số trường hợp đều mang nghĩa "một người" hoặc "anh ta", "chị ta", tuy nhiên ngữ pháp sử dụng có khác nhau.38.1 One
Nếu ở đầu câu đã sử dụng đại từ one thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở mệnh đề dưới phải là one, one's, he, his.If one takes this exam without studying, one is likely to fail.Lưu ý một số người do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nữ đã dùng he or she, his or her nhưng điều đó là không cần thiết. Các đại từ đó chỉ được sử dụng khi nào ở phía trên có những danh từ chung chung như the side, the party.
(Nếu một người không học bài mà đi thi thì anh ta rất dễ bị trượt)
If one takes this exam without studying, he is likely to fail.
One should always do one's homework.
One should always do his homework.
The judge will ask the defendant party (bên bị cáo- danh từ chung) if he or she admits the allegations.
38.2 You
Nếu đại từ ở đầu câu là you thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở dưới sẽ là you hoặc your.If you take this exam without studying, you are likely to fail.Tuyệt đối không dùng lẫn one và you trong cùng một câu hoặc dùng they thay thế cho hai đại từ này.
You should always do your homework.
39. Đi trước đại từ phải có một danh từ tương ứng với nó
Trong một câu tiếng Anh có 2 mệnh đề, nếu mệnh đề thứ hai có dùng đến đại từ nhân xưng thì ở mệnh đề đầu phải có một danh từ để đại từ đó đại diện. Danh từ đi trước, giới thiệu đại từ phải tương đương với đại từ đó về giống và số.Incorrect:
Henry was denied admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load.
(Đại từ they không có danh từ nào đi trước nó để nó làm đại diện. "graduate school" là một đơn vị số ít nên không thể được đại diện bởi they.)
Correct:
1. The members of the admissions committee denied Henry admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load.
2. Henry was denied admission to graduate school because the members of the admissions committee did not believe that he could handle the work load.
Incorrect:
George dislikes politics because he believes that they are corrupt.
George không thích chính trị bởi vì anh cho rằng họ tham nhũng. Đại từ they cũng không có danh từ tương ứng đi trước. Politics là một danh từ số ít nên không thể được đại diện bởi they
Correct:
1. George dislikes politicians because he believes that they are corrupt. (các chính khách)
2. George dislikes politics because he believes that politicians are corrupt.
Ngược lại với việc thiếu danh từ đi trước đại từ, nếu có quá nhiều (từ hai trở lên) danh từ cùng tương ứng với một đại từ thì cũng sẽ gây nhầm lẫn. Xem ví dụ sau:
Incorrect 1:
Mr. Brown told Mr. Adams that he would have to work all night in order to finish the report.
(Không rõ đại từ he đại diện cho Mr. Brown hay Mr. Adams)
Correct 1:
1. According to Mr. Brown, Mr. Adams will have to work all night in order to finish the report.
2. Mr. Brown said that, in order to finish the report, Mr. Adams would have to work all night.
Incorrect 2:
Janet visited her friend every day while she was on vacation.
(Không rõ đại từ she đại diện cho Janet hay her friend)
Correct 2:
While Janet was on vacation, she visited her friend every day.
40. Sử dụng V-ing, to + verb để mở đầu một câu
40.1 Sử dụng Verb-ing
Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu phảy. Ví dụ:The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark.
=> After jumping out of the boat, the man was bitten by a shark.
Khi sử dụng loại câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chính bắt buộc phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ. Khi hai mệnh đề không có cùng chủ ngữ, người ta gọi đó là trường hợp chủ ngữ phân từ bất hợp lệ.
SAI: After jumping out of the boat, the shark bit the man.
(Chúng ta ngầm hiểu là chủ ngữ thật sử của hành động nhảy khỏi thuyền là the man chứ không phải the shark)
Để đảm bảo không nhầm lẫn, ngay sau mệnh đề verb-ing ta nên đề cập ngay đến danh từ làm chủ ngữ cho cả hai mệnh đề.
Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).
By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.Lưu ý rằng: on + động từ trạng thái hoặc in + động từ hành động thì có thể tương đương với when hoặc while:
After preparing the dinner, Pat will read a book.
While reviewing for the test, Mary realized that she had forgotten to study the use of participial phrases.
On finding the door ajar, I aroused suspicion. (= when finding)Nếu không có giới từ đi trước, chỉ có V-ing xuất hiện trong mệnh đề phụ thì thời của câu do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định; 2 hành động trong hai mệnh đề thường xảy ra song song cùng lúc:
(Khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ)
In searching for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers. (= while searching)
(Trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng đất, các nhà địa chất thường dựa vào từ kế.)
Present:
Practicing her swing every day, Trica hopes to get a job as a golf instructor.Past:
Having a terrible toothache, Henry called the dentist for an appointment.Future:
Finishing the letter later tonight, Sally will mail it tomorrow morning.Dạng thức hoàn thành [having + P2] được dùng để diễn đạt trường hợp động từ của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính:
Having finished their supper, the boys went out to play.Dạng thức bị động [having been + P2] cũng thường được sử dụng để mở đầu một mệnh đề phụ:
(After the boys had finished their supper...)
Having written his composition, Louie handed it to his teacher.
(After Louie had written ...)
Not having read the book, she could not answer the question.
(Because she had not read...)
Having been notified by the court, Mary reported for jury duty.Trong nhiều trường hợp, cụm từ being hoặc having been của thể bị động có thể được lược bỏ, khi đó chủ ngữ của mệnh đề chính vẫn phải phù hợp với chủ ngữ của mệnh đề phụ:
(After Mary had been notified ...)
Having been delayed by the snowstorm, Jame and I missed our connecting flight.
(After we had been delayed ...)
Not having been notified of the change in the meeting time, George arrived late.
(Because he had not been notified ...)
Incorrect: Found in Tanzania by Mary Leaky, some archeologists estimated that the three - million - year - old fossils were the oldest human remains that were discovered. (
Correct: Found in Tanzania by Mary Leaky, the three-million-year-old fossils were estimated by some archeologists to be the oldest human remains that had ever been discovered.
Xét thêm các ví dụ sau về chủ ngữ phân từ bất hợp lệ:
SAI: Having apprehended the hijackers, they were whisked off to FBI headquarters by the security guards.
ĐÚNG: Having apprehended the hijackers, the security guards whisked them off to FBI headquarters.
ĐÚNG: Having been apprehended, the hijackers were whisked off to FBI headquarters by the security guards.
SAI: Before singing the school song, a poem was recited.
ĐÚNG: Before singing the school song, the students recited a poem.
SAI: Guiding us through the museum, a special explanation was given by the director.
ĐÚNG: Guiding us through the museum, the director gave us a special explanation.
40.2 Động từ nguyên thể (to + verb) mở đầu câu
Động từ nguyên thể cũng được dùng để mở đầu một câu giống như trong trường hợp V-ing. Mệnh đề phụ đứng đầu câu sử dụng động từ nguyên thể thường diễn tả mục đích của mệnh đề chính.To get up early, Jim never stay up late.Cũng giống như trường hợp sử dụng V-ing nêu trên, chủ ngữ của mệnh đề thứ hai cũng phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ đứng trước nó.
Incorrect: To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one's teeth.
Correct: To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing one’s teeth.
.............
Các mẫu câu so sánh của tính từ và trạng từ (Comparison of Adjectives and adverbs)
Ghi chú: Các cách so sánh của tính từ (adjectives) đều áp dụng được cho
trạng từ (adverbs). Để tiện lợi hơn, trong phần này ta gọi chung là tính
từ.
Khi đưa vào so sánh tính từ có ba mức độ:
- mức độ nguyên thể (positive degree)
- mức độ so sánh (comparative degree)
- mức độ cực cấp (superlative degree).
Các hình thức so sánh hơn, bằng, kém, đều dựa trên các mức độ này.
Người Việt Nam khi học tiếng Anh quen gọi là thể so sánh hơn, so sánh
bằng, so sánh kém và so sánh nhất. Cách gọi này có khi không thích hợp
vì không thể so sánh một người hay vật ở tình trạng “nhất” được. Tuy
nhiên cách gọi này đã quá quen thuộc nên ta cũng tạm thời sắp xếp theo
các cách gọi ấy.
Trong các dạng so sánh ta còn có khái niệm tính từ dài và tính từ ngắn.
- Tính từ ngắn (short adjectives) là tính từ một âm tiết (syllable) và những tính từ hai âm tiết nhưng tận cùng bằng phụ âm + Y
- Tính từ dài (long adjectives) là những tính từ hai âm tiết còn lại và các tính từ từ ba âm tiết trở lên.
I. Thay đổi hình thức khi thêm ER hay EST
1. Tính từ tận cùng bằng phụ âm + Y: Chuyển Y thành I trước khi thêm ER/EST.
Ví dụ:
happy - happier/happiest;
dirty - dirtier/dirtiest
nhưng
grey - greyer/greyest;
gay - gayer/gayest (vì kết thúc bằng 1 nguyên âm + Y nên không cần chuyển Y thành I mà thêm ER/EST luôn)
2. Tính từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ER/EST. Ví dụ:
thin - thinner/thinnest;
big - bigger/biggest
nhưng
green - greener/greenest
3. Tính từ tận cùng bằng E: Bỏ E trước khi thêm ER/EST:
ripe - riper/ripest ;
white - whiter/whitest.
II. THỂ SO SÁNH HƠN (Comparison of Superiority)
Tính từ ngắn: adj + ER + than
Tính từ dài: more + adj + than
Ta có thể nhấn mạnh sự so sánh bằng việc thêm MUCH hoặc FAR
Mẫu câu:
S + V + (MUCH/FAR) + SHORT ADJ/ADV + ER + THAN + NOUN/PRONOUN
S + V + (MUCH/FAR) + MORE+ LONG ADJ/ADV + THAN + NOUN/PRONOUN
Harry is older than William.
Alice is more careful than her brother.
She speaks English far more rapidly than he does Spanish.
III. THỂ SO SÁNH BẰNG (Comparison of Equality)
Bằng: as + adjective + as
Không bằng: not so + (as) + adjective + as
This garden is as large as ours.
She is as careful as her sister.
It is not so (as) hot as it was yesterday.
IV. THỂ SO SÁNH KÉM (Comparison of Inferiority)
Cấu trúc tương tự như so sánh hơn nhưng thay MORE bằng LESS
S + V+ (MUCH) LESS + ADJ + THAN + NOUN/PRONOUN
This book is less difficult than that.
It is less cold today than it was yesterday.
That movie we saw last night was much less interesting than the one on television.
Tuy nhiên, trong tiếng Anh người ta thường ít sử dụng cấu trúc so sánh
kém này. Thay vào đó, người ta dùng cấu trúc so sánh bằng. Ví dụ:
Thay vì nói: This table is less long than that one.
Người ta nói: This table is not so (as) long as that one.
V. THỂ SO SÁNH CỰC CẤP (Superlative)
S + V + THE + SHORT ADJ/ADV + EST
S + V + THE MOST + LONG ADJ/ADV
Hoa is the tallest girl in my class.
This is the most interesting book I have ever read.
VI. CÁC TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ ĐẶC BIỆT
+ 1 vài tính từ/trạng từ có thể so sánh bất quy tắc:
good/well -> better -> best
bad/badly -> worse -> worst
far -> farther/further -> farthest/furthest
little -> less/lesser -> least
many/much -> more -> most
late -> later/latter -> latest/last
old -> older/elder -> oldest/eldest
up/upper -> uppermost
in/inner -> inmost -> innermost
out/outer/utter -> outmost/utmost -> outermost/uttermost
fore/former -> foremost -> first
+ Ta có thể sử dụng cả “-er” và “more” với 1 số từ dài: clever, narrow, quiet, shallow, simple...
VII. THỂ SO SÁNH KÉP (Double comparative)
- Để nói về 1 sự vật hay sự việc ngày càng thay đổi, ta dùng:
+ adj + er and adj + er với những tính từ ngắn
+ more and more + adj/adv với tính từ dài và các trạng từ
+ less and less + adj
The weather is becoming warmer and warmer.
She got more and more bored in her job.
My grandparents get less and less strong.
- Để nói về 1 sự vật hay sự việc phụ thuộc vào sự vật, sự việc khác, ta dùng “the... the...” (cấu trúc “càng... càng...)
The warmer the weather, the better I feel.
The more expensive the hotel, the better the service is.
The less I waste my money, the less I feel worried.
- Với động từ, ta dùng cấu trúc “The more/less..., the more/less...”
The more I live with him, the more I hate him.
- Có thể tồn tại sự so sánh kép với cả tính từ ngắn và dài trong cùng 1 câu.
The richer he is, the more miserable he gets.
VIII. SO SÁNH HƠN/KÉM MẤY LẦN (Multiple competitives) (So sánh hơn/kém mấy lần)
Những từ chỉ số lần (number multiple): half (một nửa), twice (gấp đôi),
three times, four times... (gấp 3, gấp 4... -> kể từ gấp 3 lần trở
lên, ta thêm từ “times” sau số từ)
S + V + NUMBER MULTIPLE + AS + ADJ/ADV + AS + NOUN
You are twice as big as Lan.
Your house is half as large as mine.
IX. OTHER COMPARATIVES WAYS IN SAYING (1 vài cách so sánh khác khi nói)
- Other... than...: I want to read other novels than these.
- Rather than: I would like to drink water rather than coffee.
- Had better: You had better stay at home tonight.
- Had rather/Would rather: We had rather go to the theater than to the stadium.
So sánh hơn kém
Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (chỉ có một hoặc hai âm tiết khi phát âm) và tính từ, phó từ dài (3 âm tiết trở lên). Khi so sánh không ngang bằng:http://www.tapchiwebsite.vn/grammar/dong-tu-v-ing-v-ed-lam-tinh-tu.htm |
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét