BUSINESS ADMINISTRATION

Home

Thứ Tư, 21 tháng 11, 2012

Bài tập & Lời giải Thanh Toán Quốc Tế

 

I - YẾT TỶ GIÁ

Bài 1: Giả sử tại 1 NHTM có bảng yết giá như sau:
USD/VND : 15,950 - 71
GBP/USD : 16,568 - 50
AUD/USD : 0.7894 - 24
USD/JPY : 11,481 - 50
EUR/USD : 12,692 - 12

Chỉ ra tỷ giá mà NH sẽ áp dụng khi khách hàng:
1. Mua USD bằng VND

*Mua USD
Bán VND ===>15,950
*Bán USD
Mua VND ===>15,971

-----> Chọn 15,950
2. Bán EUR lấy USD

*Mua EUR
Bán USD ===>12,692
*Bán EUR
Mua USD ===>12,712

----->Chọn 12,692
3. Bán USD lấy EUR
------> Chọn 12,712
4.Bán JPY lấy USD --->11,500
5.Mua GBP bằng USD --->16,600
6.Bán USD lấy AUD ---> 0,7924

Bài 2: Xác định tỷ giá giữa 2 loại tiền = pp tính tỷ giá chéo.
USD/VND - 19800
USD/JPY - 116.25
EUR/USD - 1.3568
USD/CHF - 1.3728
AUD/USD - 0.7824

Tính:
1. EUR/VND:
**EUR/VND = EUR/USD x USD/VND = 1.3568 x 19800


****************** *****************
II - Quyền Chọn Mua 


Tỷ giá huề vốn = tỷ giá thực hiện - phí mua quyền chọn
Tổng chi phí mua quyền chọn = số tiền ký hợp đồng * chi phí mua quyền chọn
Xác định lãi lỗ bằng cách tính nhanh: lấy tỷ giá thị trường trừ cho tỷ giá hòa vốn, nếu (+) tức có lãi (nên thực hiện hợp đồng), nếu trừ (-) hoặc bằng 0 tức lỗ (k nên thực hiện hợp đồng)

Bài 1: Cty NK ABC của HK cần có 1.000.000 USD để thanh toán nợ trong 3 tháng tới,thanh toán nợ đúng hạn trong đk dự toán USD có thể tăng giá thì ngay từ bây giờ cty ABC có thể mua quyền chọn mua USD trên thị trường với số tiền đảm bảo 0,02 HKD cho mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/HKD = 5,6050 . Ngoài ra không có thêm bất kỳ chi phí nào. Hỏi Cty ABC nên làm thế nào nếu 3 tháng sau tỷ giá thị trường:
a. USD/HKD = 5,6080
b. USD/HKD = 5,6020
b. USD/HKD = 5,6800

GIẢI
Ta có:
----Phí bỏ ra để có quyền chọn mua : 1.000.000 x 0,02 = 20.000HKD
----Tổng chi mua mà Cty ABC bỏ ra : 1.000.000 x 5.6050 + 20.000 = 5.625.000HKD

a. USD/HKD = 5,6080
---Tổng chi mua: 1.000.000 x 5,6080 = 5.608.000 HKD
Chênh lệch : 5.608.000 - 5.625.000 = -17.000HKD
l -17.000 l < 20.000 ==> Cty nên thực hiện hợp đồng (Cty lợi 3.000HKD)

b. USD/HKD = 5,6020
---Tổng chi mua: 1.000.000 x 5,6020 = 5.602.000HKD
Chênh lệch: 5.602.000 - 5.625.000 = -23.000HKD
===> Cty nên hủy hợp đồng

c. USD/HKD = 5,6800
----> 55.000HKD ==> Cty nên thực hiện HĐ.

Bài 2: Cty XK HK thu được 1.000.000USD, để tránh biến động của tỷ giá giảm xuống làm ảnh hưởng đến 1.000.000USD thu được thì ngay từ bây giờ cty XK có thể bán quyền chọn mua 1.000.000USD trên thị trường với số tiền đảm bảo 0,02HKD cho mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/HKD = 1,69.Ngoài ra k có thêm bất kì phí nào nữa. Hỏi Cty XK sẽ lãi hay lỗ nếu 3 tháng sau tỷ giá thị trường:
a. USD/HKD = 1,78
b. USD/HKD = 1,65
c. USD/HKD = 1,59

GIẢI

Ta có:
---Phí thu về khi bán quyền chọn mua: 1.000.000 x 0,02 = 20.000 HKD
---Tổng thu bán mà nhà XK thu đc : 1.000.000 x 1.69 + 20.000 = 1.710.000 HKD

a. USD/HKD = 1,78
---Tổng thu bán : 1.000.000 x 1,78 = 1.780.000 HKD
Chênh lệch : 1.710.000 - 1.780.000 = - 70.000 HKD
==> Cty lỗ

b. USD/HKD = 1,65
---Tổng thu bán : 1.000.000 x 1,65 = 1.650.000HKD
Chênh lệch : 1.710.000 - 1.650.000 = 60.000HKD
==> Cty lãi

c. USD/HKD = 1,59
---Tổng thu bán : 1.000.000 x 1,59 = 1.590.000HKD
Chênh lệch : 1.710.000 - 1.590.000 = 120.000HKD
==> Cty lãi

Thứ Ba, 20 tháng 11, 2012


LIÊN TỪ

(Conjunctions)
1. Định nghĩa: Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề.
2. Phân loại: Liên từ được chia làm hai loại chính:
a. Đẳng lập (song song):
Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...):
Ví dụ:
He and I are students.
She is beautiful and kind.
They are learning to read and write.
b. Liên từ phụ thuộc:
Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau - mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
3. Những liên từ Đẳng lập (song song):
Những liên từ Đẳng lập gồm:
AND
Ví dụ: She is a good and loyal wife.
I have many books and notebooks.
BOTH ... AND
Ví dụ: She is both good and loyal.
They learn both English and French.
AS WELL AS
Ví dụ: He has experience as well as knownledge.
NO LESS THAN
Ví dụ: You no less than he are very rich.
NOT ONLY ... BUT (ALSO)
Ví dụ: He learns not only English but but (also) Chinese.
I like playing not only tennis but (also) football.
OR
Ví dụ: Hurry up, or you will be late.
EITHER...OR
Ví dụ: He isn't either good or kind.
I don't have either books or notebooks.
NEITHER ... NOR
Ví dụ: He drinks neither wine nor beer.
She has neither husband nor children.
BUT
Ví dụ: He is intelligent but very lazy.
She is ugly but hard-working.
THEN
Ví dụ: You have eaten nothing; then you must be very hungry.
The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long.
CONSEQUENTLY
Ví dụ: You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam.
HOWEVER
Ví dụ: He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily.
It was raining very hard; however, we went out without umbrellar.
NEVERTHELESS
Ví dụ: She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks.
STILL, YET
Ví dụ: I speak to you peaceably; still/yet you will not listen.
She says she does not love me, yet, I still love her.
OR, ELSE, OTHERWISE
Ví dụ: We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam.
ONLY
Ví dụ: Go where you like; only do not stay here.
THEREFORE
Ví dụ: He violated the traffic signs, therefore he was punished.
4. Những liên từ phụ thuộc (chính phụ):
Những liên từ phụ thuộc:
FOR
Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard.
WHEREAS
Ví dụ: He learns hard whereas his friends don't.
Wise men love truth whereas fools avoid it.
WHILE
Ví dụ: Don't sing while you work.
Don't talk while you eat.
BESIDES, MOREOVER
Ví dụ: We have to study hard at school; besides, we must pay attention
to physical exercise.
He stole two watches; moreover, he broke the window.
SO
Ví dụ: He is a good teacher; so, he is very popular with students.
It rained very hard; so, we didn't go out that night.
HENCE
Ví dụ: I had not money about me; hence I did not buy the book.
He came late; hence, he missed the first part of the lesson.
- Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ):
a. Thời gian (Time):
AFTER
Ví dụ: A man shoud take a little rest, after he has worked hard.
The ship was checked carefully after she had been built.
AS
Ví dụ: He came her, as the clock struck six.
They left as the bell rang..
AS SOON AS
Ví dụ: I will phone you as soon as I come home.
They will get married as soon as they finish university.
BEFORE
Ví dụ: Don't count your chickens before they are hatchd.
He talks as if he were very wise.
.
Ví dụ: He has been very weak, since he was taken sick.
AS LONG AS
Ví dụ: No one can harm us, as long as we remain friends.
I will lend you some money as long as you promise to pay me back.
UNTIL
Ví dụ: People do not know the value of health until they lose it.
WHEN
Ví dụ: When you visit this country, you should bring thick winter clothes.
WHILE
Ví dụ: Make hay while the sun shines.
Step while you dance.
b. Nơi chốn (Places):
WHERE
Ví dụ: The bed room is the best place where I do my homework.
WHEREVER
Ví dụ: His mother follows him wherever he goes.
I will go wherever to find a suitable job for me.
c. Thể cách (Manner):
AS
Ví dụ: Do as I told you to do.
AS IF
Ví dụ: He talks as if he knew everything about her.
He dances as if he were a professional dancer.
d. So sánh (Comparisons):
AS
Ví dụ: He is as tall as his brither.
This bag is as expensive as that one.
THAN
Ví dụ: She is more beautiful than her sister.
She looks fatter than his friend.
e. Lí do (Reasons):
AS
Ví dụ: As it rained very hard, we stopped they games.
BECAUSE
Ví dụ: We could not pass the test because we didn't learn hard.
I didn't meet her because she had left earlier.
SINCE
Ví dụ: I must go since she has telephoned three times.
f. Mục đích (Purposes):
THAT
Ví dụ: I work hard that I may succeed in life.
SO THAT
Ví dụ: We went very early so that we could catch the last bus.
IN ORDER THAT
Ví dụ: We learn French in order to study in France .
g. Điều kiện (Conditions) :
IF
Ví dụ: I will phone him if I have his phone number.
UNLESS (IF NOT)
Ví dụ: You will be late unless you set off now.
Unless you work hard, you will not pass the eams.
PROVIDED THAT
Ví dụ: I will pardon him provided that he acknowledge his fault.
You can enter the room provided that you have the ticket..
IN CASE
Ví dụ: You should take an umbrella in case it rains.
Please take a map with you in case (that) you may get lost.
h. Sự tương phản, trái ngược:
ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH
Ví dụ: Though/even though /although it rained hard, I went out with her.
AS
Ví dụ: Rich as he is, his isn't ever happy.
EVEN IF
Ví dụ: Even if my watch is right, we will be too late.
NOT WITH STANDING THAT
Ví dụ: He is poor not with standing that he works very hard.

Relative clauses 1 (Mệnh đề quan hệ 1)


A Hãy xem mẫu câu:
The woman who lives next door is a doctor.
relative clauses
Người phụ nữ sống phòng bên cạnh là một bác sĩ.
Mệnh đề là một thành phần của câu. Mệnh đề quan hệ (relative clause) cho chúng ta biết rõ hơn người hay vật mà người nói muốn nói tới:
The woman who lives next door ... ('who lives next door’ cho chúng ta biết cụ thể hơn người phụ nữ nào đang được nói tới - người phụ nữ sống ở bên cạnh)
People who live in London ... ('who live in London' cho ta biết rõ hơn nhóm người nào đang được nói tới - những người sống ở London)
Ta dùng who trong các mệnh đề quan hệ khi nói về người (không phải về vật), who khi đó thay cho he/she/they:
the women - she lives next door - is a doctor.

- The women who lives next door is the doctor.
Người sống ở phòng bên cạnh là bác sỹ.
we know a lot of people - they live in London

- We know a lot of people who live in London.
Chúng tôi quen biết nhiều người sống ở Luân đôn.
An architect is someone who designs buildings.
Kiến trúc sư là người thiết kế các công trình xây dựng.
What was the name of the man who lent you the money?
Người đàn ông đã cho bạn mượn tiền tên là gì vậy?
Anyone who wants to do the exam must enter before next Friday.
Ai muốn dự thi phải đăng ký trước thứ sáu tuần tới.
Bạn cũng có thể dùng that thay vì dùng who:
The man that lives next door is very friendly.
Người đàn ông sống ở phòng bên cạnh rất thân thiện.
Nhưng đôi khi bạn phải dùng who (không dùng that) để chỉ người - xem UNIT 94.
B Khi chúng ta nói về đồ vật, ta dùng that hoặc là which (không dùng who) trong mệnh đề quan hệ:
where is the cheese? - it was in the fridge.
Miếng phô mát ở đâu? - nó ở trong tủ lạnh.
Where is the cheese that /which was in the fridge?
Miếng phômát trong tủ lạnh đâu rồi?
I don’t like stories that have unhappy endings. (hay ...stories which have...)
Tôi không thích những câu chuyện có kết thúc buồn.
Barbara works for a company that makes washing machines. (hay...a company which makes...)
Barbara làm việc cho một công ty sản xuất máy giặt.
The machine that broke down has now been repaired. (hay...the machine which broke down...)
Cái máy hỏng giờ đây đã được sửa.
That thường được dùng hơn which. Nhưng đôi khi bạn phải dùng which (không dùng that) - xem UNIT 94.
C Bạn không thể dùng what trong những câu như dưới đây:
Everything that happened was my fault. (không dùng 'Everything what happened...')
Mọi việc đã xảy ra là do lỗi của tôi.
What = 'the thing (s) that':
What happened was my fault. (= the thing that happened)
Những gì đã xảy ra là do lỗi của tôi.
D Hãy nhớ rằng trong các mệnh đề quan hệ chúng ta dùng who/that/which thay cho he/she/they/it. Ta nói:
Do you know the woman who lives next door? (không dùng '...the woman she kives next door’)
Anh có quen người phụ nữ sống phòng bên cạnh không?



Công Thức và Cách Dùng Các Thì Trong Tiếng Anh




I. Thì hiện tại đơn giản(Present Simple Tense)
1. Công thức (Form) 
S+ V(s/es)/ be
Ex : want-- wants ; give--- gives ; be--- am; is ; are
* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -sh;-ch;-o;-ss;-x được thêm "es" khi chia với ngôi thứ 3 số ít (ví dụ: wash -- washes; watch -- watches...)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -y, chúng ta chuyển thành "i" rồi thêm " es" ( ví dụ: study -- studies ...)
2/ Các trạng từ chỉ tần suất:
* Never; seldom; rarely; sometimes; often; usually; always; normally; ocassionally...
* From time to time; constantly; now and then; frequently; every (...); once; twice; three times a day ...
3/ Các sử dụng (Uses):
a/ Miêu tả các sự việc luôn luôn đúng:
Ex: Hai Duong is not as big as Hanoi
b/ Các thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại :
Ex: I often go to school at 7 a.m.
c/ Thời khóa biểu / Lịch trình:
Ex: The film starts at 8 pm.
d/ Miêu tả trạng thái: Likes, interests, belief, hopes…:
* Love, like, hate, dislike, enjoy, prefer, detest, fancy....
* Thinks, wonder, consider, suppose, doubt....
* Want, need, wish, hope, believe, expect, know, understand,....
e/ Các động từ chỉ trực giác: Hear, see, smell, look, notice, seem, sound...
f/ Các động từ xác định, bao gồm:
Contain, consist, feel, last, depend, matter, belong, fit, suit, weigh, own, mean, seem, appear...
g/ Plot of a film, play, book ...:
Ex: The films tells about a naughty boy who is hated by step mother .

II. Present Continous Tense
1/ Công thức (Form):
S+ be (am/is/are) + V-ing 
Về cách biến đổi động từ V-ing 
* Thông thườngchúng ta thêm đuôi -Ing sau các động từ (watch -- watching, do --doing,....)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing" (invite -- inviting, write -- writing ,...)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi " ie" chúng ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing" (lie--lying, die--dying,...)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee" chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing " (see -- seeing..)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó (Begin---beginning; swim—swimming)
2/ Cách sử dụng (Uses):
a/ Diễn tả hành động diễn ra vào thời điểm nói:
Ex: She is learning English now .
* Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today .
b/ Một kế hoạch trong tương lai /Một cuộc hẹn (tomorrow, next week, tonight ..)
Ex: We are having breakfast at 8 am tomorrow.
* Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go, come, leave, arrive, move, have .... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian.
Ex : Don't come early . We are having a nice party .
c/ Phàn nàn về một thói quen xấu (đi cùng always):
Ex: She is always losing her glasses .
d/ Một hành động được mong đợi xảy ra nhưng nó đã ko xảy ra vào thời điểm nói (this week..)
Ex: They are building a new house.
He is studying maths at college.
e/ Miêu tả sự thay đổi (get/become) ---Imperative (increase/rise)
Ex: The weather is becoming colder and colder.
f/ Hành động lặp đi lặp lại xung quanh thời điểm nói 
Ex: The sun is strong so I am wearing my sunglasses .

III. Thì hiện tại hoàn thành (The present perfect tense)
1/ Công thức (Form)
S+ have/ has+ V( past participle )
2/ Các trạng từ dùng trong thì hiện tại hoàn thành 
+ Since, ever, never, for, just
+ Ready, lately, recently, (after have / has or at the end of the sentence )
+ Yet( in negative or yes-no question )
+ So far , up to now, up to present , since then ...
+ In recent years, this month, for / during the last few years ..
3/ Cách sử dụng (Uses)
a/ Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn kéo dài đến hiện tại và vẫn có thể tiếp diễn trong tương lai:
Ex: He has lived in Haiduong for 6 years.
b/ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu lại ở hiện tại:
Ex: She has bought a new house.
c/ Diễn tả một phần của hành động nhưng người nói không biết thời gian hoặc khong muốn đề cập đến thời gian xảy ra hành động:
Ex: She has left my house .
d/ Diễn tả hành động bạn chưa từng làm tính đến thời điểm hiện tại, ngày hôm nay-today, tuần này-this week, tháng này-this month)
Ex: This is the first time I have gone to HoChiMinh City
e/ Dùng trong mệnh đề When--If:
Ex: If you have finished the test , you can go home

IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
1/ Công thức (Form):
S + have/has been + V-ing 
2/ Cách sử dụng (Uses):
a/ Diễn tả một hành động vừa kết thúc ở hiện tại và chắc chắn sẽ còn xảy ra trong tương lai:
Ex: They have been studying French since 1998.
b/ Một hành động đã kết thúc nhưng kết quả được lưu lại rất rõ ràng ở hiện tại:
Ex: She has been working with her computer for hours so her eyes are burnt.
c/ Diễn tả quá trình của một hành động đã được bắt đầu trong quá khứ (all day, all....)
Ex: Mary has been learning cooking all day.
d/ Một hành động kéo dài đến hiện tại 
Ex: Lan has been waiting for Tuan for 4 hours.

V. Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)
1/ Công thức (Form) 
S+ V(qua khu)
2/ Các trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time):
Yesterday , last year , last night, in 1998, in 18th century ....
3/ Cách sử dụng (Uses):
a/ Diễn tả một hành động đã hoàn tất trong quá khứ
Ex: I met him yesterday
b/ Diễn tả hành động vào một thời điểm chính xác trong quá khứ :
Ex: When did you do your housework?
c/ Diễn tả hành động xảy ra vào một khoảng thời gian xác định trong quá khứ thậm chí khoảng thời gian đó không được đề cập đến:
Ex: She opened the door, changed her clothes and started doing the housework
d/ Diễn tả một thói quen trong quá khứ ( used to , would V)
S+adverb of frequency+ V(ed)
e/ Diễn tả một hành động đột ngột xảy ra trong khi một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ:
Ex: I was sleeping when he phoned
f/ Dùng trong câu điều kiện loại 2 (I'd rather, I'd sooner...)
Ex: If I was a billionaire , I would give each of you $10000 

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG GIỮA 2 THỜI
Present perfect 
• Hành động chấm dứt ở hiện tại, do đó có kết quả rõ rệt. 
Ví dụ:
I have waited for you for half an hour (now I stop waiting) 
Present perfect progressive 
• Hành động vẫn tiếp tục tiếp diễn ở hiện tại do vậy không có kết quả rõ rệt.
Ví dụ:
I have been waiting for you for half an hour.
(and continue waiting hoping that you will come)

VI. Quá khứ tiếp diễn (Past progresive)
1/ Công thức (Form)
Was / were + Ving
2/ Cách sử dụng (Uses):
- Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở vào 1 thời điểm nhất định trong quá khứ không liên hệ gì tới hiện tại. Thời điểm trong câu được xác định bằng các phó từ chỉ thời gian như:
At + thời gian quá khứ.
Ví dụ: He was eating dinner at 7 P.M Last night.
- Nó được dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 liên từ When và while để chỉ 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác đột ngột xen vào (tương đương với câu Tiếng Việt “ Khi đang ... thì bỗng”). 
Subject1 + simple past + while + subject 2 + past progressive. 
Ví dụ:
Somebody hit him on the head while he was going to his car. 
Subject1 + past progressive + when + subject 2 + simple past. 
Ví dụ:
He was going to his car when someone hit him on the head. 
Lưu ý:
- Mệnh đề có when và while có thể đứng bất kỳ nơi nào trong câu nhưng sau when nhất thiết phải là 1 simple past và sau while nhất thiết phải là 1 past progressive. 
- Dùng để diễn đạt 2 hành động song song cùng 1 lúc, nối với nhau bằng liên từ while. 
Subject1 + past progressive + while + subject 2 + past progressive. 
Ví dụ:
He was reading newspaper while his wife was preparing the dinner in the kitchen.
Ví dụ:
Jose was writing a letter to his family when his pencil broke.
While Joan was writing the report, Henry was looking for more information.
When Mark arrived, the Johnsons was having dinner, but they stopped in order to talk to him.


DẠNG 1 : ChUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ KHỨ ĐƠN ( VÀ NGƯỢC LẠI ) 

Dạng này có các mẫu sau đây , công thức thì không có nên mình chỉ đưa ra các ví dụ trong đó có các chổ tô màu là những dấu hiệu để nhận dạng ra công thức.

1. This is the first time I have seen him (đây là lần đầu tôi thấy anh ta )
=>I have never seen him before. ( tôi chưa bao giờ thấy anh ta trước đây )
Mẫu này có dạng :
Đây là lần đầu tiên ... làm chuyện đó
=> ...chưa bao giờ làm chuyện đó trước đây.
The first time : lần đầu tiên
Never ...before : chưa bao giờ trước đây

2. I started / begun studying English 3 years ago. (tôi bắt đầu học TA cách đây 3 năm )
=> I have studied English for 3 years. ( tôi học TA được 3 năm )
Mẫu này có dạng :
...bắt đầu làm gì đó cách đây + khoảng thời gian 
=> .. đã làm chuyện đó for + khoảng thời gian
Nếu không có ago mà có when + mệnh đề thì giử nguyên mệnh đề chỉ đổi when thành since thôi

3. I last saw him when I was a student.( lần cuồi cùng tôi thấy anh ta là khi tôi là SV ) 
=> I haven't seen him since I was a student.( tôi đã không thấy anh ta từ khi tôi là SV ) 
Mẫu này có dạng :
Lần cuối cùng làm chuyện đó là khi ....
=> ..không làm chuyện đó từ khi ....
Last : lần cuối 
Since : từ khi 

4. The last time she went out with him was two years ago.(lần cuối cô ta đi chơi với anh ta cách đây 2 năm )
=> She hasn't gone out with him for two years.( cô ta đã không đi chơi với anh ta đã 2 năm nay )
Tương tự mẫu 3 nhưng khác phần sau thôi


5. It's ten years since I last met him.(đã 10 năm từ khi tôi gặp anh ta lần cuối )
=> I haven't met him for ten years . ( tôi đã không gặp anh ta 10 năm rồi )
Mẫu này có dạng :
Đã ..khoảng thời gian từ khi làm gì đó lần cuối
=> ..không làm việc đó được + khoảng thời gian


6. When did you buy it ? ( bạn đã mua nó khi nào ?
=> How long have you bought ? ( bạn đã mua nó được bao lâu ? )
Mẫu này có dạng :
when : thì dùng quá khứ đơn 
How long : thì dùng hiện tại hoàn thành

DẠNG 2 : BIẾN ĐỔI QUA LẠI GIỮA : ENOUGH , TOO....TO , SO....THAT , SUCH....THAT

Trước khi đi cụ thể vào cách biến đổi các bạn cũng nên ôn lại công thức của 4 cấu trúc trên:

TOO...TO (quá....đến nỗi không thể….) 


He is too young to go to school (nó quá trẻ đến nổi không thể đi học được )
The exercise is too difficult for me to do.(bài tập quá khó đến nổi tôi không thể nào làm được )
CÔNG THỨC : ________________________________
[TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.]
--------------------------------
3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG TOO...TO
Cũng giống như enough, too...to có các nguyên tắc sau
-1)Nguyên tắc thứ nhất :
Nếu trước tính từ ,trạng từ có :too ,so ,very , quite ,extremely... thì phải bỏ.
- 2) Nguyên tắc thứ hai:
Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb
3) Nguyên tắc thứ ba:
Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau

ex:
He is so weak .He can't run.
-> He is too weak to run.
The coffee was very hot .I could drink it.
-> The coffee was too hot for me to drink.
( Bỏ it vì it cũng đồng nghĩa với coffee )


ENOUGH 
(đủ)
Enough có hai công thức cơ bản :
1) adj/adv + enough (for sb) to inf 

2) enough + N (for sb ) to inf
Các bạn lưu ý sự khác nhau giữa 2 công thức này là : tính từ ,trạng từ thì đứng trước enough còn danh từ thì đứng sau enough 
ex:
he is strong enough to lift the box.(anh ta đủ khỏe để nhấc cái hộp)
strong là tính từ nên đứng trước enough
He doesn't drive carefully enough to pass the driving test 
carefully là trạng từ nên đứng trước enough
I don't have enough money to buy a car.(tôi không có đủ tiền để mua xe hơi)
Money là danh từ nên đứng sau enough
*Nếu chủ từ thực hiện cả 2 hành động (động từ chính và to inf ) là một thì không có phần (for sb),còn nếu là hai đối tượng khác nhau thì đối tượng thực hiện hành động to inf sẽ được thể hiện trong phần for sb
ex:
I study well enough to pass the exam.(tôi học giỏi đủ để thi đậu)
trong câu này người thực hiện hành động study là tôi và người pass the exam (thi đậu) cũng là tôi nên không có phần for sb .

The exercise is not easy for me to do.(bài tập không đủ dễ để tôi có thể làm được )
Chủ từ của is not easy là the exercise ,trong khi đối tượng thực hiện hành động do là tôi không giống nhau nên phải có phần for me
*Khi chủ từ và túc từ của động từ chính và túc từ của to inf là một thì túc từ đó được hiểu nghầm ,không viết ra
ex:
The exercise is not easy for me to do it.(sai)
The exercise is not easy for me to do.(đúng)
Túc từ của do là it cũng đồng nghĩa với chủ từ The exercise nên không viết ra.

Tóm lại các bạn cần nhớ 3 nguyên tắc sau đây
3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG ENOUGH:

1)Nguyên tắc thứ nhất:
Nếu trước tính từ ,trạng từ có : too, so, very, quite ,extremely... Trước danh từ có many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ.
He is very intelligent.He can do it.
->He is very intelligent enough to do it (sai)
->He is intelligent enough to do it.(đúng)
He has a lot of money .He can buy a car.
->He has enough a lot of money to buy a car.(sai)
->He has enough money to buy a car.(đúng)
2) Nguyên tắc thứ hai:
Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb
ex:
Tom is strong. He can lift the box.
->Tom is strong enough for him to lift the box.(sai)
->Tom is strong enough to lift the box.(đúng)
The weather is fine. Mary and her little brother can go to school.
->The weather is fine enough to go to school.(sai)
->The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to school.(đúng)
Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi.
ex:
The sun is not warm .We can't live on it.
->The sun is not warm enough to live on.(we ở đây chỉ chung chung, mọi người)
3)Nguyên tắc thứ ba:
Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau
ex:
The water is quite warm .I can drink it.
->The water is warm enough for me to drink it.(sai)
->The water is warm enough for me to drink .(đúng)


SO ...THAT (QUÁ ....ĐẾN NỖI )

CÔNG THỨC :
SO + ADJ/ADV + THAT + clause
- Cách nối câu dùng so...that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very,quite...thì bỏ 
+ Nếu có a lot of ,lots of thì phải đổi thành much,many
+ Sau that viết lại toàn bộ mệnh đề 

ex:
He is very strong .He can lift the box.
-> He is so strong that he can lift the box.
He ate a lot of food. He became ill.
-> He ate so much food that he became ill.
He bought lots of books .He didn't know where to put them.
->He bought so many books that he didn't know where to put them.

SUCH...THAT(quá... đến nỗi… )
Công thức :
SUCH( a/an) + adj + N + THAT + clause
-Cách nối câu dùng such..that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite...thì bỏ 
+ Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không dùng (a/an)
+ Nếu sau adj không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế đại từ vào chủ từ .
ex:
He is a very lazy boy. No one likes him.
->He is such a lazy boy that no one likes him.
The coffee is too hot .I can't drink it.
Sau chữ hot không có danh từ nên phải đem coffee vào, coffee không đếm được nên không dùng a/an.
->It is such hot coffee that I can't drink it.
Her voice is very soft .Everyone likes her.
->She has such a soft voice that everyone likes her.
+ Nếu trước danh từ có much, many thì phải đổi thành a lot of.
ex:
He bought many books. He didn't know where to put them.
-> He bought such a lot of books that he didn't know where to put them.








CÁC DẠNG ĐỀ THƯỜNG GẶP VỀ TOO...TO , SO..THAT, SUCH..THAT , ENOUGH :



1) ĐỔI TỪ SO ..THAT SANG SUCH ....THAT :


N + BE + SO + ADJ + THAT + CLAUSE 
=> ĐẠI TỪ + BE ......
Cách làm :
Thêm such ( a,an) đem tính từ xuống ,đem danh từ xuống ,từ that trở đi viết lại hết 

=> ĐẠI TỪ + BE SUCH ( A,AN ) ADJ + N + THAT CLAUSE 

The book is so interesting that I have read it many times.
It is .....
=> It is such an interesting book that I have read it many times.

Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không có a, an 

2) ĐỔI TỪ SO ..THAT SANG TOO...TO :


Đề có dạng :
S + BE +SO + ADJ + THAT + CLAUSE 

=> S + BE + TOO....
Cách làm :
Thêm tính từ vào , bỏ can't ,couldn't lấy từ động từ trở đi 
Nếu chủ từ 2 câu khác nhau thì thêm phần for sb 
Nếu túc từ câu sau giống chủ từ câu đầu thì bỏ túc từ đó đi
=> S + BE + TOO + adj +( FOR SB ) TO INF ...
The water is so hot that I can't drink it.
=> The water is too.....
=> The water is too hot for me to drink.

- Nếu đổi nguợc lại từ TOO...TO sang SO ..THAT thì thường sai nhất là việc quên thêm túc từ vào và chia sai thì 


3) ĐỔI TỪ TOO...TO .. SANG ENOUGH :


Đề thường có dạng :
S + BE + TOO + ADJ + TO INF......
=> S + BE NOT .....
Cách làm :
- Dùng tính từ phản nghĩa + enough 
- Viết lại hết phần sau



He is too weak to run fast 
=> He isn't ....
=> He isn't strong enough to run fast.


Ghi chú :Trong tất cả các cấu trúc trên nếu chổ BE là V thì ADV sẽ thay cho ADJ




4) ĐỔI TỪ Although / though => despite / in spite of 

Nguyên tắc chung cần nhớ là :

Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ 
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
- Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
1) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
- Đem tính từ đặt trứoc danh từ ,bỏ to be 
Although the rain is heavy,.......
=> Despite / in spite of the heavy rain, ......
3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be 
Although He was sick,........
=> Despite / in spite of his sickness,.......
4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ 
- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ 

Although He behaved impolitely,.....
=> Despite / in spite of his impolite behavior ,.........
5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ 
- Thì bỏ there be 
Although there was an accident ,.....
=> Despite / in spite of an accident,......

Công thức này cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE -> BECAUSE OF




5) CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA SO SÁNH HƠN / BẰNG / NHẤT 

Để làm được phần này các bạn phải nắm vững công thức của các dạng so sánh tính từ /trạng từ.
Các dạng đề thường cho là :

1) A hơn B ==== > B không bằng A 
Nguyên tắc :
Nếu đề cho so sánh hơn thì ta đổi thành so sánh bằng + phủ định 

ví dụ :
Tom is taller than Mary : Tom cao hơn Mary 
Mary is.....
=> Mary is not tall as Tom : Mary không cao bằng Tom

2) không ai ... bằng A ==== > A là ...nhất
Nguyên tắc :
So sánh bằng => so sánh nhất 
ví dụ :
No one in the class is as tall as Tom: không ai trong lớp cao bằng Tom
=> Tom is .....
=> Tom is the tallest in the class. Tom cao nhất lớp



5) CHUYỂN ĐỔI CÂU TƯỜNG THUẬT SANG CẤU TRÚC SUGGEST 

Trong chương tình lớp 9 các em có cấu trúc suggest với 2 công thức nhưng thường hay nhầm không biết khi nào dùng với Ving và khi nào dùng với mệnh đề

Suggest + Ving => câu đề nghị có người nói cùng làm
Ví dụ:
Mary suggested going to the cinema. Mary đề nghị đi xem phim ( cô ấy cũng đi cùng với người nghe )

Suggest that S (should ) + Bare inf. => câu đề nghị chỉ có S làm ( người nói không làm)
Ví dụ:
Mary suggested Tom (should) go to the cinema. Mary đề nghị Tom nên đi xem phim ( cô ấy không đi cùng với người Tom )

What about + Ving => câu rủ có người nói cùng làm
Ví dụ:
What about going to the cinema? Cùng đi xem phim nhé ( cô ấy cũng đi cùng với người nghe )

Why don’t we + Bare inf. => câu rủ có người nói cùng làm
Let’s + Bare inf. => câu rủ có người nói cùng làm

Why don’t you + Bare inf. => câu đề nghị chỉ có you làm ( người nói không làm)