Thành ngữ và câu nói thường dùng trong tiếng Anh
East or West, home is best | Dù cho đi khắp bốn phương,về nhà mới thấy quê hương đâu bằng |
Dull as a cow | Ngu như bò |
Like a knife through butter | Dễ như trở bàn tay |
Many a little makes a mickle | Tích tiểu thành đại (Kiến tha lâu đầy tổ) |
Measure for measure | Ăn miếng trả miếng |
Misfortunes never come alone ; it never rains but it pours ; when it rains, it pours; one damned thing after another | Họa vô đơn chí, Phúc bất trùng lai |
More dead than alive | Bất tỉnh nhân sự |
More heeste, less speed | Thà chậm mà chắc |
Much cry and little wool | Chuyện bé xé ra to |
Necessity is the mother of invention | cái khó ló cái khôn |
Nerver offer to teach fish to swim | Chớ nên múa rìu qua mắt thợ |
Nerver on this side of the grave | Không đời nào |
Nerver quit certainly for hope | Chớ nên thả mồi bắt bóng |
Nice work if you can get it! | Trúng mánh nhé! |
No fool like an old fool | già mà còn dại |
Not be worth a red cent | |
Not a shot in the looker | Không một xu dính túi |
Not at all | Không dám |
Not for the world | Không đời nào |
Not on your life | Đương nhiên là không |
Not on your nelly | Chắc chắn là không |
Not right in one’s head | hâm hâm |
Nothing is so bad as not to be good for something | Trong cái rủi có cái may |
Nothing stings like the truth | Nói thật mất lòng |
Nothing to make a song about | Rất tầm thường |
Nothing to write home about | Chẳng có gì đáng nói |
Nothing venture,nothing again | Đươc ăn cả, ngã về không: Không vào hang hùm sao bắt được hùm |
Omittance is not quittance | Quên chưa đòi chưa phải là thoát được nợ |
One thing after another | Họa vô đơn chí |
One good turn deserves another | Ở hiền gặp lành |
Only have eyes for sb | Chỉ yêu ai mà thôi |
Out of the frying pan into the fire | Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa |
Out of sight, out of mind | Xa mặt cách lòng |
Out of the same cloth | Cùng một ruột với nhau |
Pig/Piggy in the middle | Tai bay vạ gió |
Plough a lonely furrow | Đơn phương độc mã |
Pour oil on the flame | Thêm dầu vào lửa |
Practice makes perfect | Có công mài sắt có ngày nên kim |
Prevention is better than cure | Phòng bệnh hơn chữa bệnh |
Pride comes/goes before a fall | Trèo cao té nặng |
Pride will have a fall | Trèo cao té nặng |
Set a thief to catch a thief | Lấy độc trị độc |
Silence gives/implies consent | Im lặng có nghĩa là đồng ý |
So help me | Tôi xin thề |
Soon ripe soon rotten | Sớm nở sớm tàn |
Spare the rod and spoil the child | yêu cho roi cho vọt,ghét cho ngọt cho bùi |
Such master such servant | Thầy nào tớ nấy |
The beginning of the end | bắt đầu của sự kết thúc |
The boot is on the other boot | Tình thế đã đảo ngược |
There’s no place like home | Không đâu bằng nhà mình |
There are none so deaf as those that will not hear | Không có kẻ nào điếc hơn là kẻ không muốn nghe |
There is no rule without an exception | Không có nguyên tắc nào là không ngoại lệ |
There is no smoke without fire | Không có lửa sao có khói |
They are both of the same leaven | Chúng cùng một giuộc với nhau |
Those who live in glass house should bot throw stones | Mình nói xấu người ta,người ta sẽ nói xấu mình |
There removals are as bad as a fire | 3 lần dọn nhà bằng một lần cháy nhà |
To add fuel to the flame/To pour oil on the flame | Thêm dầu vào lửa |
To be stand at bay | bị dồn vào nước đường cùng |
To be a dog in the manager | Như chó già giữ xương |
To be all in on,of a tremble | |
To be as close as a clam/To be as mute as a fish | Câm như hến |
To be better than one’s words | hứa ít làm nhiều |
To be cast in the same mould | Giống nhau như đúc |
To be hoist with one’s own petard | Gậy ông đập lưng ông |
Under one’s own vine and fig-tree | Bình chân như vại |
Waiter upon providence | Há miệng chờ sung |
What are you waiting for? | Còn chờ gì nữa |
What is bred in the bone will not go | come out of the flesh |
When comdles are out, all cats are grey | Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh |
When Greek meets Greek,then comes the tug of war | Thật là kỳ phùng địch thủ : kẻ cắp gặp bà già |
You can’t teach an old dog new stricks | Tre già khó uốn |
You cannot have your cake and eat it | Được cái nọ mất cái kia |
You scratch my back and I’ll scratch yours | Có đi có lại mới toại lòng nhau |
You stupid arse! | Đồ ngu |
-----Một số câu nói tiếng Anh thông dụng hàng ngày
Có chuyện gì vậy? | What's up? |
Dạo này ra sao rồi? | How's it going? |
Dạo này đang làm gì? | What have you been doing? |
Không có gì mới cả | Nothing much |
Bạn đang lo lắng gì vậy? | What's on your mind? |
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi | I was just thinking |
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi | I was just daydreaming |
Không phải là chuyện của bạn | It's none of your business |
Vậy hả? | Is that so? |
Làm thế nào vậy? | How come? |
Chắc chắn rồi! | Absolutely! |
Quá đúng! | Definitely! |
Dĩ nhiên! | Of course! |
Chắc chắn mà | You better believe it! |
Tôi đoán vậy | I guess so |
Làm sao mà biết được | There's no way to know. |
Tôi không thể nói chắc | I can't say for sure ( I don't know) |
Chuyện này khó tin quá! | This is too good to be true! |
Thôi đi! (đừng đùa nữa) | No way! (Stop joking!) |
Tôi hiểu rồi | I got it |
Quá đúng! | Right on! (Great!) |
Tôi thành công rồi! | I did it! |
Có rảnh không? | Got a minute? |
Đến khi nào? | 'Til when? |
Vào khoảng thời gian nào? | About when? |
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu | I won't take but a minute |
Hãy nói lớn lên | Speak up |
Có thấy Melissa không? | Seen Melissa? |
Thế là ta lại gặp nhau phải không? | So we've met again, eh? |
Đến đây | Come here |
Ghé chơi | Come over |
Đừng đi vội | Don't go yet |
Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau | Please go first. After you |
Cám ơn đã nhường đường | Thanks for letting me go first |
Thật là nhẹ nhõm | What a relief |
Anh đang làm cái quái gì thế kia? | What the hell are you doing? |
Bạn đúng là cứu tinh. Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà | You're a life saver. I know I can count on you. |
Đừng có giả vờ khờ khạo! | Get your head out of your ass! |
Xạo quá! | That's a lie! |
Làm theo lời tôi | Do as I say |
Đủ rồi đó! | This is the limit! |
Hãy giải thích cho tôi tại sao! | Explain to me why! |
What a jerk! | thật là đáng ghét |
Sưu tầm từ vikool.org
-----
How cute! | Ngộ ngĩnh, dễ thương quá! |
None of your business/ It's not your business! | Không phải việc của bạn |
Don't stick your nose into this | đừng dính mũi vào việc này |
Stop it right a way! | Có thôi ngay đi không |
A wise guy, eh?! | Á à... thằng này láo |
Wait and See | Đợi coi ntn |
What done it done | Cái gì đã qua thì cho qua |
Take it as it comes | Cái gì đến sẽ đến |
Leave it as it goes | Đừng hối tiếc |
Love it or Leave it | Chọn một mà thôi |
Just sit back and relax | ngồi yên nghỉ ngơi bình tĩnh đi (để xem tao làm đây này) |
I'm on my way | tôi đến ngay bây giờ đây |
Take it easy | bỏ qua đi, bình tĩnh nào |
don't lose heart | đừng có nản lòng |
Throw temper at | Đừng có giận cá chém thớt |
Aussie | Australian |
American Muscle | Nếu mà nói về vật nào đó thì nó sẽ lớn, kềnh càng... (This car is American Muscle) |
You are Dinosoaur (The clothes are dinosaur) | Out of fashion |
Not in mood | Không được vui |
Show your true colour | Hiện nguyên hình hoặc là Lòi đuôi cáo |
Be in my shoes | Đặt vị trí của bạn vào tôi |
Get a mother drink | energy drink |
-----
A thousand times no! | Ngàn lần không. |
Don't mention it. | Đừng bận tâm; Không có chi. |
Who knows! Có trời mới biết. | |
It is not a big deal ! | Chẳng có chuyện gì to lớn ! |
How come.... | Tại sao.... |
Easy does it. | Hãy bình tĩnh! Hãy thận trọng. |
Don't push me. Đừng ép tôi. | |
Come on! | Thôi nào! Nhanh lên nào! Cố lên! |
Have a good/nice one. | Chúc một ngày tốt lành. |
It is urgent. | Có chuyện khẩn cấp. |
What is the fuss? | Chuyện gì mà ồn ào vậy. |
Still up? | Vẫn còn thức à? |
It doesn't make any differences. | Chẳng hề gì. |
Don't let me down. | Đừng làm tôi thất vọng. |
God works. | Thượng đế đã an bài. |
Don't speak / think ill of me. | Đừng nói / nghĩ xấu về tôi. |
Hope so. | Hy vọng vậy. |
Go down to business. | Hãy vào việc đi |
None of my business. | Không phải việc của tôi. |
It doesn't work. | Không được hiệu quả. |
I'm not going. | Tôi sẽ không đi đâu. |
Does it serve your purpose? | Nó có đáp ứng mục đích ủa bạn không? |
I don't care. | Tôi cóc cần; Tôi không quan tâm. |
Not to bad. | Không tệ lắm. |
No way! | Không đời nào! |
Don't flatter me. | Đừng tân bốc tôi. |
You are welcome. | Không có chi. |
It is a long story. | Đó là một câu chuyện dài;Một lời khó có thể nói hết. |
Between us. | Đây là chuyện riêng giữa chúng ta |
Big mouth! | Nhiều chuyện. |
I'm gonna go | Đương nhiên rồi. |
Never mind. | Đừng bận tâm. |
Can-do. | Việc có thể làm. |
Close-up. | Pha đặc tả (pha cận cảnh). |
Drop it! | Bỏ đi! |
Bottle it! | Đồ chết nhát! |
Don't play possum! | Đừng giả vờ. |
Make it up. | Hãy bù lại đi. |
Watch your mouth. | Giữ mồm giữ miệng đấy. |
Any urgent thing? | Có gì gấp không? |
How about eating out? | Đi ra ngoài ăn nhé? |
Don't overdo it things. | Đừng làm việc quá sức. |
Can you dig it? | Bạn hiễu không? |
I'm afraid I can't. | là tôi không thể |
You want a bet? | Anh muốn đánh cược không? |
What if I go for you | Nếu tôi ủng hộ anh thì sao? |
Let me alone | Cứ để mặc tôi |
What for? | Để làm gì`? |
That enough! | Như vậy đủ rồi |
Never mind ! | Không sao đâu! |
You are to kind! | Anh tốt lắm! |
It's not my fault | Không phải lỗi tại tôi |
Do you mind? | Ông có phiền gì không? |
Don't mention it ! | Đừng bận tâm đến chuyện đó! |
Make yourself at home | Xin cứ tự nhiên như ở nhà |
What do you call that in English? | Cái này tiếng Anh gọi là gì? |
Please write that word down | Làm ơn viết chữ đó ra |
It's very kind of you, indeed! | Ông tử tế quá |
Of course! Naturally! Sure! | Dĩ nhiên! Tự nhiên! Chắc! |
It doesn't matter | Cái đó không thành vấn đề |
Show me ....Give me | Cho tôi xem ....Đưa tôi xem.. |
Life is too short to worry! | Hơi sức đâu mà lo cho nó tổn thọ ! |
Lend me... Here you are | Cho tôi mượn .... thưa ông đây ! |
Come with me | Đi với tôi |
I forgot it at home | Tôi để quên nó ở nhà rồi |
Look out! Attention! | Coi chừng ! Hãy để ý! |
I'm much obliged to you ! | Tôi mang ơn ông nhiều lắm |
-----
Người Anh nói gì khi đi uống (Going out for a drink)
# Let's go for a drink! / Let's go down the pub! / Let's go out for a few bevvies. / a few jars.
Những câu này đồng nghĩa với các câu Let's go to my local public house - the pub - for some drinks. nghĩa là chúng ta hãy đến một quán (bia, rượu) nào đó, một nơi nào đó cho phép người ta ngồi uống với nhau
# We're going to paint the town red. / We're going to go on a bar crawl. - đồng nghĩa với câu nói We're going to several pubs or bars. Nghĩa là đi nhậu đi
# I'll get the booze!- đồng nghĩa với I'll buy the beer! - tôi sẽ đi mua bia. Từ booze nghĩa là drink: consume alcohol
# A glass of bubbly - nghĩa là một cốc rượu champagne hay là một thứ rượu sủi bọt. Sủi bọt trong tiếng Anh là từ sparkling. Đó là thứ rượu có bong bóng khí (bubbles) được tạo ra do có trộn lẫn khí ga carbon dioxide, là khí tự nhiên hoặc được bơm vào)
# That wine is corked! It tastes like vinegar. - nghĩa là the wine is bad. Từ vinegar nghĩa là giấm. Từ cork, một từ chuyên dùng để nói về vị rượu. Người Anh định nghĩa nó là an expression meaning the wine has gone bad. Các bạn hãy chú đến từ cork, nó là cái nút bần, tức nút của chai, bình rượu. Cho nên nếu nút đó bị họng thì rượu dĩ nhiên sẽ không được tốt. Người Anh dùng từ cork để ám chỉ một thứ mùi vị unpleasant, musty (mùi ẩm mốc), moldy (mùi mốc) do cái nút họng gây ra. Cái nút chai có thể chứa một loại vi khuẩn mà sẽ gây ra mất mùi ("off" flavors) trong rượu
# A chaser - nghĩa là một cái ly, một dùng cụ chứa rượu mạnh (spirit) như là whisky hay rum nhưng bối cảnh ăn nhậu thì bạn dùng nó để uống cái loại đồ uống nhẹ như beer sau khi bạn đã uống rượu mạnh.
# A double - một ly đôi dùng chứa rượu mạnh. Một ly thường chỉ bằng 1/5 một gill - 25 ml.
# A drop of the hard stuff - một số loại rượu mạnh (brandy, rum, gin, whiskey, hay vodka) không phải là beer hay wine (rượu nho). Xin chú ý wine được định nghĩa là một thứ đồ uống có cồn được làm bằng cách cho lên men (fermenting) nước nho
# A soft drink - Đồ uống không có cồn (alcoholic).
# It's my round. What will it be? - nghĩa là I'm buying the drinks - what would you like? dịch ra là Tôi chọn đồ uống rồi đấy. Bạn uống gì?
# Mine's a pint! - từ pint là một dung lượng đo đồ uống phổ thông dùng cho beer, tương đương 0.57 litre. Tạm dịch là vại nhỉ?
# A spritzer - là rượu nho pha với nước soda.
# A Redbull and vodka / A gin and tonic / Rum and cola - Tên một số loại rượu mạnh và đồ trộn lẫn giữa chúng.
# Happy hour - Đây là giờ bắt đầu của buổi tối (evening) khi một số quán đồ uống (bar) bán chỉ với giá giảm một nửa. Giờ này ở Việt Nam không có nên dịch bừa là giờ khuyến mại nhỉ?
# I'm over the limit, so let's get a cab. - nghĩa là I'm over the legal limit for being allowed to drive so we should get a taxi._Tôi say quá rồi. Gọi xe đưa mình về.
# I've been partying all weekend! - nghĩa là I've been out socialising the whole weekend!_Cả tuần nay tôi đi tiệc tùng suốt.
# I've got a really bad hangover - nghĩa là I'm feeling bad this morning [after drinking too much the night before._Tôi cảm thấy váng vất quá đi.
# I went on a real bender last night. My head's killing me!_Đêm qua tôi đã quá chén. Bây giờ đầu đau như búa bổ. Bender là từ lóng chỉ những cuộc vui say sưa bí tỉ
# He got really smashed last night! He was well under the influence! These are ways of describing that you had a great time, drank too much and maybe don't feel your best right now._Đêm qua anh ta đã say mèm. Cụm under the influence cũng có nghĩa là drunk.
Những câu này đồng nghĩa với các câu Let's go to my local public house - the pub - for some drinks. nghĩa là chúng ta hãy đến một quán (bia, rượu) nào đó, một nơi nào đó cho phép người ta ngồi uống với nhau
# We're going to paint the town red. / We're going to go on a bar crawl. - đồng nghĩa với câu nói We're going to several pubs or bars. Nghĩa là đi nhậu đi
# I'll get the booze!- đồng nghĩa với I'll buy the beer! - tôi sẽ đi mua bia. Từ booze nghĩa là drink: consume alcohol
# A glass of bubbly - nghĩa là một cốc rượu champagne hay là một thứ rượu sủi bọt. Sủi bọt trong tiếng Anh là từ sparkling. Đó là thứ rượu có bong bóng khí (bubbles) được tạo ra do có trộn lẫn khí ga carbon dioxide, là khí tự nhiên hoặc được bơm vào)
# That wine is corked! It tastes like vinegar. - nghĩa là the wine is bad. Từ vinegar nghĩa là giấm. Từ cork, một từ chuyên dùng để nói về vị rượu. Người Anh định nghĩa nó là an expression meaning the wine has gone bad. Các bạn hãy chú đến từ cork, nó là cái nút bần, tức nút của chai, bình rượu. Cho nên nếu nút đó bị họng thì rượu dĩ nhiên sẽ không được tốt. Người Anh dùng từ cork để ám chỉ một thứ mùi vị unpleasant, musty (mùi ẩm mốc), moldy (mùi mốc) do cái nút họng gây ra. Cái nút chai có thể chứa một loại vi khuẩn mà sẽ gây ra mất mùi ("off" flavors) trong rượu
# A chaser - nghĩa là một cái ly, một dùng cụ chứa rượu mạnh (spirit) như là whisky hay rum nhưng bối cảnh ăn nhậu thì bạn dùng nó để uống cái loại đồ uống nhẹ như beer sau khi bạn đã uống rượu mạnh.
# A double - một ly đôi dùng chứa rượu mạnh. Một ly thường chỉ bằng 1/5 một gill - 25 ml.
# A drop of the hard stuff - một số loại rượu mạnh (brandy, rum, gin, whiskey, hay vodka) không phải là beer hay wine (rượu nho). Xin chú ý wine được định nghĩa là một thứ đồ uống có cồn được làm bằng cách cho lên men (fermenting) nước nho
# A soft drink - Đồ uống không có cồn (alcoholic).
# It's my round. What will it be? - nghĩa là I'm buying the drinks - what would you like? dịch ra là Tôi chọn đồ uống rồi đấy. Bạn uống gì?
# Mine's a pint! - từ pint là một dung lượng đo đồ uống phổ thông dùng cho beer, tương đương 0.57 litre. Tạm dịch là vại nhỉ?
# A spritzer - là rượu nho pha với nước soda.
# A Redbull and vodka / A gin and tonic / Rum and cola - Tên một số loại rượu mạnh và đồ trộn lẫn giữa chúng.
# Happy hour - Đây là giờ bắt đầu của buổi tối (evening) khi một số quán đồ uống (bar) bán chỉ với giá giảm một nửa. Giờ này ở Việt Nam không có nên dịch bừa là giờ khuyến mại nhỉ?
# I'm over the limit, so let's get a cab. - nghĩa là I'm over the legal limit for being allowed to drive so we should get a taxi._Tôi say quá rồi. Gọi xe đưa mình về.
# I've been partying all weekend! - nghĩa là I've been out socialising the whole weekend!_Cả tuần nay tôi đi tiệc tùng suốt.
# I've got a really bad hangover - nghĩa là I'm feeling bad this morning [after drinking too much the night before._Tôi cảm thấy váng vất quá đi.
# I went on a real bender last night. My head's killing me!_Đêm qua tôi đã quá chén. Bây giờ đầu đau như búa bổ. Bender là từ lóng chỉ những cuộc vui say sưa bí tỉ
# He got really smashed last night! He was well under the influence! These are ways of describing that you had a great time, drank too much and maybe don't feel your best right now._Đêm qua anh ta đã say mèm. Cụm under the influence cũng có nghĩa là drunk.
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét